Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035

Số hiệu 1860/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2016
Ngày có hiệu lực 31/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1860/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 về việc Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 239/TTr-SKH ngày 31/12/2016 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

1.1. Quy hoạch phát triển thủy sản phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy sản của cả nước.

1.2. Phát triển thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, trên cơ sở khai thác có hiệu quả diện tích mặt nước, phát huy các lợi thế, nhất là lợi thế về nuôi các loài cá đặc sản; đẩy mạnh phát triển sản xuất cá đặc sản hàng hóa gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, tạo bước đột phá trong phát triển thủy sản, mang lại nguồn thu lớn cho địa phương, đồng thời phát triển sản xuất cá truyền thống đáp ứng nhu cầu an ninh thực phẩm tại địa phương, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân.

1.3. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản hàng hóa tập trung, trong đó phát huy vai trò của các thành phần kinh tế tư nhân, nhất là các doanh nghiệp, các hợp tác xã và nông dân tham gia đầu tư phát triển thủy sản. Đẩy mạnh phát triển liên kết sản xuất, tổ chức sản xuất thủy sản theo chuỗi giá trị.

1.4. Phát triển thủy sản gắn với du lịch sinh thái, phát triển kinh tế xã hội, chương trình giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Mục tiêu chung

Phát triển thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa, có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh và tiến tới xuất khẩu. Bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái. Nâng cao trình độ sản xuất, đời sống vật chất của người dân trên địa bàn.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1. Giai đoạn 2016 - 2020

- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 đạt 12.234 ha: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 2.023 ha; diện tích ruộng kết hợp nuôi cá 50 ha; diện tích hồ thủy lợi tận dụng nuôi cá 775 ha; diện tích nuôi eo ngách 50 ha; diện tích hồ thủy điện tận dụng nuôi cá 9.336 ha.

- Tổng số lồng nuôi cá là 1.869 lồng, trong đó: trên hồ 1.225 lồng; trên sông là 644 lồng.

- Sản lượng thủy sản đạt 8.018 tấn/năm (sản lượng nuôi trồng 7.347 tấn/năm, sản lượng khai thác 671 tấn/năm), trong đó cá đặc sản 785 tấn/năm, cá truyền thống 7.233 tấn/năm.

- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá cố định 2010) đạt trên 254 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 4,74%/năm.

3.2. Giai đoạn 2021 - 2025

- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đến năm 2025 đạt 12.061 ha: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 1.950 ha; diện tích hồ thủy lợi tận dụng nuôi cá 775 ha; diện tích hồ thủy điện tận dụng nuôi cá 9.336 ha.

- Tổng số lồng nuôi cá 2.233 lồng, trong đó: nuôi trên sông 663 lồng; nuôi trên hồ thủy điện 1.570 lồng.

- Sản lượng thủy sản đạt 9.714 tấn/năm (sản lượng nuôi trồng 9.064 tấn/năm, sản lượng khai thác 650 tấn/năm), trong đó cá đặc sản 1.144 tấn, cá truyền thống 8.570 tấn.

[...]