HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng,
vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Cây trồng, vật
nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng
hóa tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:
- Cây chè đặc sản
(Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên).
- Cây mía.
- Cây cam sành.
- Trâu sinh sản,
trâu đực giống.
- Cá đặc sản (cá
Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá
nhân (sau đây gọi chung là hộ gia đình); doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp
tác (sau đây gọi là tổ chức) tổ chức sản xuất hàng hóa một số loại cây
trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế quy định tại khoản 1 Nghị quyết này, theo
Đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chính sách hỗ trợ
3.1. Chính sách hỗ
trợ lãi suất vay vốn (hỗ trợ lãi suất 01 lần)
a) Cây chè đặc sản:
Đầu tư trồng mới, đầu tư chăm sóc, đầu tư chế biến sản phẩm.
b) Cây mía: Đầu tư trồng mới.
c) Cây cam sành: Đầu
tư xây dựng vườn ươm sản xuất giống; đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả;
đầu tư trồng mới, trồng lại; đầu tư chăm sóc.
d) Con trâu: Đầu
tư nuôi trâu sinh sản; đầu tư nuôi trâu đực giống.
đ) Con cá: Đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng
trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi; đầu tư nuôi cá tại ao, hồ nhỏ theo tiêu
chuẩn VietGAP.
(Chi tiết danh
mục hỗ trợ lãi suất tiền vay tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2. Chính sách hỗ
trợ đầu tư
a) Cây chè đặc sản:
Hỗ trợ bình tuyển cây đầu dòng; hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống; hỗ trợ đánh giá
và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
b) Cây cam sành:
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống; hỗ trợ đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất
theo tiêu chuẩn VietGAP.
c) Con cá nuôi tại ao, hồ nhỏ: Hỗ trợ đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
d) Hỗ trợ xây dựng
nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm
đối với các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp.
(Chi tiết danh
mục hỗ trợ đầu tư tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Trong cùng thời gian, một số cây trồng, vật nuôi có nhiều chính
sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau, thì tổ chức, hộ gia đình được
lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày
23 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập trung đến
năm 2015.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể
tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV VP HĐND
tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NỘI DUNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 01 LẦN LÃI
SUẤT TIỀN VAY
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung cụ thể
|
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
|
Thời gian cho vay tối đa
|
Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
1
|
Cây chè đặc sản
|
Hỗ trợ đầu tư trồng mới
|
- Hộ gia đình sản xuất chè đặc sản trên diện tích đất
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đất sử dụng ổn định, lâu
dài không có tranh chấp được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc đất được giao,
được thuê thuộc vùng quy hoạch theo Đề án phát triển chè đặc sản được phê duyệt.
- Quy mô diện
tích ≥ 0,1 ha/hộ.
|
- Định mức cho vay 50
triệu đồng/ha;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
Hỗ trợ đầu tư chăm sóc
|
Diện tích chè đặc sản
hiện có do hộ gia đình quản lý hoặc diện tích chè đặc sản trồng mới nhưng
chưa được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.
|
- Định mức cho vay 6
triệu đồng/ha;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
12 tháng (1 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
1
|
Cây chè đặc sản
|
Hỗ trợ đầu tư chế biến
sản phẩm
|
Hỗ trợ hộ gia đình đầu
tư máy sao chè: Hộ gia đình có nhu cầu
chế biến chè tại vùng trồng chè đặc sản thuộc vùng quy hoạch theo Đề án phát
triển chè đặc sản được phê duyệt.
|
- Định mức cho vay 20
triệu đồng/máy;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
Hỗ trợ đầu tư chế biến
sản phẩm
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở
chế biến: Tổ chức, hộ gia đình xây dựng
cơ sở chế biến chè tại vùng trồng chè đặc sản thuộc vùng quy hoạch theo Đề án
phát triển chè đặc sản được phê duyệt; công suất chế biến tối thiểu 02 tấn
chè búp tươi/ngày; có dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình.
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
50%
|
2
|
Cây cam sành
|
Hỗ trợ vườn ươm cây giống
|
Tổ chức, hộ gia đình
trong và ngoài tỉnh đầu tư xây dựng vườn ươm giống cam sành sạch bệnh
|
- Định mức cho vay 2
triệu đồng/m2;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình.
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
50%
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
kho lạnh bảo quản quả
|
Tổ chức, hộ gia đình
xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả theo đúng thiết kế tiêu chuẩn cơ sở trên địa
bàn huyện theo đề án phát triển cây cam được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Định mức cho vay 1,5
triệu đồng/m3;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 2.000 triệu đồng/tổ chức, hộ gia đình.
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
50%
|
2
|
Cây cam sành
|
Hỗ trợ đầu tư trồng mới,
trồng lại
|
- Hộ gia đình trồng cam sành trên diện tích đất đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đất sử dụng ổn định, lâu dài không có
tranh chấp được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc đất được giao, được thuê thuộc
vùng quy hoạch theo đề án phát triển cây cam được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Sử dụng giống cam sành bảo đảm chất lượng, sạch bệnh, do Trung tâm cây ăn quả
huyện Hàm Yên và các cơ sở sản xuất giống đáp ứng đủ tiêu chuẩn, quy trình kỹ
thuật và được cấp phép cung ứng.
- Quy mô diện
tích ≥ 0,1 ha/hộ.
|
- Định mức cho vay 30
triệu đồng/ha;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
Hỗ trợ đầu tư chăm sóc
|
Diện tích cam sành hiện
có do hộ gia đình quản lý hoặc diện tích cam sành trồng mới nhưng chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.
|
- Định mức cho vay 25
triệu đồng/ha;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
12 tháng (1 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 12 tháng
(1 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
3
|
Cây
mía
|
Hỗ trợ đầu tư giống để
trồng mới
|
- Hộ trồng mía ký hợp đồng
phát triển vùng nguyên liệu với nhà máy đường;
- Quy mô diện tích ≥ 0,2
ha/hộ.
|
- Định mức cho vay 10
triệu đồng/ha;
- Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
12 tháng (1 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 12 tháng
(1 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
4
|
Con trâu
|
Hỗ trợ chăn nuôi trâu
sinh sản
|
- Mua mới con giống đạt
tiêu chuẩn quy định;
- Quy mô dự án:
+ Hộ nghèo, hộ cận
nghèo ≥ 2 con/hộ;
+ Hộ khác ≥ 3 con/hộ.
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
Hỗ trợ chăn nuôi trâu đực
giống
|
- Mua mới con giống đạt
tiêu chuẩn quy định;
- Quy mô dự án ≥ 1
con/hộ
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ
|
60 tháng (5 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng
(3 năm)
|
100%
|
5
|
Con
cá
|
Nuôi cá đặc sản bằng lồng
trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi
|
- Hộ gia đình đầu
tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Lồng nuôi có kích thước 9-12m3: Quy mô dự án ≥ 2 lồng/hộ.
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa:
- Hộ nghèo, hộ cận
nghèo: 50 triệu đồng/hộ (hộ cận nghèo không có dư nợ tại ngân hàng chính
sách, có tài sản thế chấp được vay tối đa 200 triệu đồng);
- Hộ khác: 200 triệu đồng/hộ.
|
36 tháng (3 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
- Hộ gia đình đầu
tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Lồng nuôi
có kích thước 108m3: Quy
mô dự án ≥ 1 lồng/hộ
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 850 triệu đồng/hộ
|
30%
|
5
|
Con cá
|
Nuôi cá tại ao, hồ nhỏ
theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Quy mô nhóm hộ
có diện tích ≥ 1 ha liền vùng
|
Mức cho vay có hỗ trợ
lãi suất tối đa 1.000 triệu đồng/mô hình
|
36 tháng (3 năm)
|
Theo thời gian vay vốn,
nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm)
|
70%
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NỘI DUNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 01 LẦN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung cụ thể
|
Điều kiện được
hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ 01
lần
|
1
|
Cây chè đặc sản
|
Hỗ trợ chi phí bình tuyển cây đầu dòng
|
Tổ chức thực hiện bình tuyển cây đầu dòng
|
Tối đa 2,1 triệu đồng/cây
|
Hỗ trợ xây dựng vườn đầu dòng
|
Tổ chức, hộ gia đình đầu tư xây dựng vườn ươm cây
giống đầu dòng
|
Tối đa 200 triệu đồng/vườn
|
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống
|
Tổ chức, hộ gia đình đầu tư xây dựng vườn ươm cây
giống
|
Tối đa 50 triệu đồng/vườn
|
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản
xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Quy mô diện tích ≥ 10 ha/nhóm hộ liền vùng hoặc
liền khoảnh
|
Tối đa 100 triệu đồng/sản
phẩm
|
2
|
Cây cam sành
|
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm cây giống cho Trung tâm
cây ăn quả Hàm Yên
|
Xây dựng vườn ươm giống cam sành sạch
bệnh tại huyện Hàm Yên
|
Tối
đa 2.500 triệu đồng/vườn
|
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản
xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
|
- Quy mô diện tích vườn cam:
+ Nhóm hộ: ≥ 10 ha;
+ Hộ: ≥ 3 ha;
- Diện tích liền vùng hoặc liền khoảnh.
|
Tối đa 100 triệu đồng/sản
phẩm
|
3
|
Con cá
|
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản
xuất tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥ 1 ha
liền vùng
|
Tối đa 365 triệu đồng/sản
phẩm
|
4
|
Các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp
|
Xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm
|
Những sản phẩm nông nghiệp được quản
lý sản xuất (khi sản phẩm được công nhận)
|
Tối đa 100 triệu đồng/sản
phẩm
|
Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm
|
Tổ chức, hộ gia đình có sản phẩm đã
có nhãn hiệu hàng hóa
|
Mỗi
tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 01 lần tối đa 4 triệu đồng/hội chợ trong tỉnh; tối
đa 10 triệu đồng/hội chợ ngoài tỉnh trong 3 năm liền
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8