Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 05/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2016
Ngày có hiệu lực 01/08/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 13 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Chính sách này quy định một số nội dung hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển các Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

1.2. Đối tượng áp dụng

Các Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Hợp tác xã nông nghiệp) đã được đăng ký và hoạt động theo đúng Luật Hợp tác xã hiện hành, đầu tư sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp, thủy sản theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm theo quy định của pháp luật.

2. Chính sách hỗ trợ

2.1. Chính sách về hỗ trợ lãi suất vốn vay

2.1.1. Điều kiện được hỗ trợ: Hợp tác xã nông nghiệp được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện: có phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh hàng hóa nông, lâm nghiệp, thủy sản; có hợp đồng vay vốn với các tổ chức tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích.

2.1.2. Mức hỗ trợ

Mỗi Hợp tác xã nông nghiệp được hỗ trợ lãi suất 01 lần vốn vay để thực hiện dự án đầu tư sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp, thủy sản gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.

a) Đối với dự án đầu tư vào sản xuất hàng hóa.

- Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay theo hợp đồng vay vốn giữa Hợp tác xã với tổ chức tín dụng cho vay vốn.

- Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo dư nợ thực tế nhưng tối đa là 5.000 triệu đồng/dự án.

- Thời gian hỗ trợ lãi suất vốn vay: không quá 18 tháng đối với dự án đầu tư sản xuất hàng hóa thuộc nhóm cây trồng hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm và thủy sản; không quá 36 tháng đối với dự án sản xuất hàng hóa thuộc nhóm cây trồng lâu năm, lâm nghiệp, chăn nuôi trâu, bò.

b) Đối với dự án đầu tư máy, thiết bị, dây chuyền sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản sau thu hoạch và dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:

- Hỗ trợ 80% lãi suất tiền vay theo hợp đồng vay vốn giữa Hợp tác xã với tổ chức tín dụng cho vay vốn.

- Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo dư nợ thực tế nhưng tối đa là 5.000 triệu đồng/dự án.

- Thời gian hỗ trợ lãi suất vốn vay không quá 36 tháng.

[...]