Điều 1. Ban hành Quy định cụ thể một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo
Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn thực hiện Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, như
sau:
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ:
Hộ gia
đình hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn các xã thuộc huyện
Tân Sơn theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Hộ gia
đình được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản; được hỗ trợ theo thứ tự ưu
tiên: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách, các đối tượng còn lại
Đối với
đối tượng thuộc huyện nghèo Tân Sơn nếu đang được hưởng chính sách ưu đãi về
phát triển sản xuất khác không trùng với chính sách này thì tiếp tục được hưởng
chính sách đó; nếu trùng với chính sách này với mức ưu đãi khác nhau thì được
hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
2.
Nội dung và mức hỗ trợ:
a. Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định
lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng
rừng được hỗ trợ mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng
bằng 15.000.000
đồng/ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01)
b. Hỗ trợ một lần hộ gia đình được giao đất trồng rừng
sản xuất được hỗ trợ mua cây
giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng mức hỗ trợ giống, vật tư, nhân công bằng
7.500.000 đồng/ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01)
c. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng có giá trị kinh tế theo quy hoạch đối với nhóm cây trồng:
- Cây lâu năm: (Cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm,
cây nguyên liệu sinh học) theo quy hoạch. Được hỗ trợ một lần kinh phí mua giống,
hỗ trợ ba năm tiền mua phân bón, cho thời kỳ kiến thiết cơ bản. Mức hỗ trợ 100%
kinh phí mua giống, phân bón sản xuất theo định mức kỹ thuật.
- Cây ngắn
ngày (lúa, ngô, đậu tương, lạc, khoai tây, khoai tầng vàng, ...) sử dụng
các giống có năng suất cao, chất lượng tốt được hỗ trợ kinh phí mua giống và
phân bón cho 03 vụ sản xuất liên tiếp. Mức hỗ trợ 100% tiền mua giống, phân bón
theo định mức kỹ thuật.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 02)
d. Hỗ
trợ vật nuôi:
Hỗ trợ từ một
đến hai lần tiền mua giống gia cầm hoặc một lần tiền mua giống gia súc. Mức
hỗ trợ không vượt quá 10 triệu đồng/hộ. Cụ thể như sau:
+ Giống trâu,
bò được hỗ trợ 01 con/hộ (con cái).
+ Giống lợn,
dê hỗ trợ 02 con/hộ.
+ Chăn nuôi
gia cầm, thủy cầm (gà, ngan, vịt...) hỗ trợ tối đa 80 con/hộ.
(Chi tiết
theo Phụ lục số 03)
e. Các nội
dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
3. Nguồn vốn hỗ trợ: Nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Quyết định số
2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất
quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội (Cơ
quan Thường trực Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh): Có trách nhiệm phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ vốn, giao
chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước hàng năm cho huyện Tân Sơn theo quy định.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn
cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán vốn theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện quyết định này; đề xuất việc
điều chỉnh, bổ sung những nội dung hỗ trợ chưa phù hợp trong quá trình thực hiện
(nếu có), báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
5. UBND huyện Tân Sơn:
Lập, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu giống
cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương làm căn cứ hỗ
trợ.
Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ
đảm bảo đúng đối tượng, định mức, phê duyệt dự toán và chỉ đạo thực hiện thanh
quyết toán vốn hỗ trợ theo quy định hiện hành; Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện việc hỗ trợ theo quy định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. UBND các xã trên địa bàn huyện Tân Sơn:
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng,
vật nuôi hàng năm và cả giai đoạn, trình UBND huyện Tân Sơn phê duyệt để tổ chức
thực hiện theo quy định.
Tuyên truyền phổ biến các nội dung hỗ trợ đến
các tổ chức, hộ gia đình; danh sách các hộ được hỗ trợ phải niêm yết công khai
tại Trụ sở UBND xã và thông báo đến các khu dân cư; hàng quý, 1 năm báo cáo
UBND huyện Tân Sơn kết quả triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp,
Ban Dân tộc, UBND huyện Tân Sơn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ: NN và PTNT, TC, LĐTB&XH (Báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX3, NCTH (Đ - 80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Kế San
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND
ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)
1. Hỗ trợ hộ
gia đình tham gia trồng rừng phòng hộ.
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Chi phí
|
Mức hỗ trợ
|
Trồng và
chăm sóc năm 1
|
Trồng và
chăm sóc năm 2
|
Chăm sóc năm
3
|
Chăm sóc năm
4
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
14.550.000
|
8.550.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
II
|
Chi phí gián tiếp
|
450.000
|
450.000
|
|
|
|
1
|
Khảo sát thiết kế
|
270.000
|
270.000
|
|
|
|
2
|
Thẩm định
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
3
|
Lập hồ sơ
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
Tổng cộng
|
15.000.000
|
9.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
2. Hỗ trợ một lần hộ gia đình
trồng rừng sản xuất.
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Chi phí
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
7.380.000
|
|
|
Cây keo tai tượng hạt ngoại, mỡ bạch đàn mô...
|
|
|
|
Hỗ trợ cây giống
|
2.000.000
|
(bao gồm trồng dặm)
|
|
Hỗ trợ phân bón
|
1.700.000
|
|
|
Hỗ nhân công
|
3.680.000
|
|
II
|
Chi phí gián tiếp
|
120.000
|
|
1
|
Khảo sát thiết kế
|
75.000
|
|
2
|
Thẩm định
|
45.000
|
|
Tổng cộng
|
7.500.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
DIỄN GIẢI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐỊNH MỨC ÁP
DỤNG HỖ TRỢ
(tính cho
01ha)
|
1. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất lúa lai.
|
-
|
Giống mới
|
kg
|
30
|
-
|
Urê
|
kg
|
280
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
550
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
2. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất lúa thuần chất lượng cao.
|
-
|
Giống mới
|
kg
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
280
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
550
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
150
|
3. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất ngô lai.
|
-
|
Giống
|
kg
|
20
|
-
|
Urê
|
kg
|
450
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
4. Hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất đậu tương.
|
-
|
Giống
|
kg
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
80
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
350
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
150
|
5. Hỗ trợ chuyển đổi
sản xuất lạc.
|
-
|
Giống
|
kg
|
200
|
-
|
Urê
|
kg
|
100
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
6. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất khoai tây.
|
-
|
Giống
|
kg
|
1.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
330
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
600
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
250
|
7. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất khoai tầng
vàng.
|
-
|
Giống
|
kg
|
1.400
|
-
|
NPK 5.10.3
|
kg
|
480
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
300
|
8. Hỗ trợ chuyển đổi trồng
cây thức ăn gia súc.
|
-
|
Giống
|
kg
|
7.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
400
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
300
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
200
|
9. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chuối phấn.
|
-
|
Giống
|
cây
|
2.000
|
-
|
Urê
|
kg
|
600
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
1000
|
-
|
Kali clorua
|
kg
|
600
|
10. Hỗ trợ chuyển đổi trồng táo (thời kỳ kiến
thiết cơ bản 03 năm đầu).
|
-
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
1200
|
-
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
60
|
-
|
Urê
|
kg
|
360
|
-
|
Lân supe
|
kg
|
1.200
|
-
|
Kali
clorua
|
kg
|
480
|
11. Hỗ trợ chuyển đổi trồng
chanh, cam canh, quýt.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
1.200
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
60
|
Urê
|
kg
|
360
|
Lân Supe
|
kg
|
1.200
|
Kali Clorua
|
kg
|
480
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
Năm thứ
hai
|
Urê
|
kg
|
360
|
Lân Supe
|
kg
|
1.300
|
Kali Clorua
|
kg
|
400
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
Năm thứ ba
|
Urê
|
kg
|
480
|
Lân Supe
|
kg
|
1.500
|
Kali Clorua
|
kg
|
650
|
Phân sinh học
|
lít
|
30
|
12. Hỗ trợ
chuyển đổi trồng bưởi Diễn.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
500
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
25
|
Urê
|
kg
|
200
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
300
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ
hai
|
Urê
|
kg
|
200
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
300
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ ba
|
Urê
|
kg
|
300
|
Lân Supe
|
kg
|
500
|
Kali Clorua
|
kg
|
400
|
Phân sinh học
|
lít
|
25
|
13. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh chè giống mới.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới (cả trồng dặm)
|
Bầu
|
20.000
|
Giống trồng
dặm
|
Bầu
|
1.000
|
Cây che
bóng
|
cây
|
200
|
Urê
|
kg
|
120
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
90
|
Phân sinh học
|
lít
|
10
|
Năm thứ hai
|
Urê
|
kg
|
150
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
120
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
Năm thứ Ba
|
Urê
|
kg
|
240
|
Lân supe
|
kg
|
1.000
|
Kali
clorua
|
kg
|
150
|
Phân sinh học
|
lít
|
20
|
14. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh cây sơn.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
3.000
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
300
|
Urê
|
kg
|
80
|
Lân supe
|
kg
|
400
|
Kali
clorua
|
kg
|
90
|
Năm thứ hai
|
Urê
|
kg
|
100
|
Lân supe
|
kg
|
500
|
Kali
clorua
|
kg
|
120
|
Phân sinh học
|
lít
|
15
|
15. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh hồng không hạt.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng
mới
|
cây
|
360
|
Giống trồng
dặm
|
cây
|
18
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Kali
clorua
|
kg
|
72
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ hai
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Kali
clorua
|
kg
|
72
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ ba
|
Phân Urê
|
kg
|
108
|
Lân supe
|
kg
|
240
|
Kali
clorua
|
kg
|
96
|
Phân sinh
học
|
lít
|
10
|
16. Hỗ trợ chuyển đổi thâm
canh cây vải, nhãn, mít.
|
Năm thứ nhất
|
Giống trồng mới
|
cây
|
240
|
Giống trồng dặm
|
cây
|
12
|
Phân Urê
|
kg
|
60
|
Kali clorua
|
kg
|
48
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ hai
|
Phân Urê
|
kg
|
60
|
Kali
clorua
|
kg
|
48
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
6
|
Năm thứ ba
|
Phân Urê
|
kg
|
80
|
Kali
clorua
|
kg
|
112
|
Lân supe
|
kg
|
160
|
Phân sinh
học
|
lít
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM
(Kèm theo Quyết định số: 1850/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
DIỄN GIẢI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐỊNH MỨC ÁP
DỤNG HỖ TRỢ
|
1. Hỗ trợ chăn
nuôi trâu, bò:
|
-
|
Trâu MuRa,
trâu nội, trâu Ngố
|
kg/ con
|
≥ 200
|
-
|
Giống bò lai Zebu.
|
kg/ con
|
≥ 160
|
-
|
Vắcsin (Tai xanh, dịch tả,
LMLM)
|
liều
|
03
|
2. Hỗ trợ chăn
nuôi gia súc
|
-
|
Lợn nuôi thịt (02 con)
|
kg/ con
|
≤ 25
|
-
|
Dê cái (02 con từ 11 - 13
tháng tuổi)
|
kg/ con
|
≤ 25
|
-
|
Thuốc tẩy ký sinh trùng
(giun, sán, sán lá gan)
|
liều
|
02
|
-
|
Vắcsin (Tai xanh, dịch tả,
LMLM)
|
liều
|
03
|
3. Hỗ trợ chăn nuôi gia cầm (80 con/ hộ)
|
-
|
Gà ri, ri lai, gà nhiều cựa,
VCNG15 (3-4 tuần tuổi)
|
Tuần tuổi
|
3-4 tuần tuổi
|
-
|
Vịt, ngan, ngỗng
|
Tuần tuổi
|
3-4 tuần tuổi
|
-
|
Vắcsin (3liều Gumbolo, 1 liều
Đậu, 2 liều Newcatle, 1 liều IB)
|
liều/con
|
07
|