Quyết định 2918/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 2918/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Phạm Đăng Quyền |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2918/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2621/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2134/SNN&PTNT-PTNT ngày 27/8/2014 về ban hành mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định các mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng
Hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP khi tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
1.2. Phạm vi
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, gồm 07 huyện: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Như Xuân, Thường Xuân.
2. Các mức hỗ trợ phát triển sản xuất
2.1. Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất nông lâm kết hợp
a) Những diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng rừng phòng hộ được hỗ trợ suất đầu tư 15.000.000 đồng/ha:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
TT |
Hạng mục |
Trồng và CSR năm nhất |
Chăm sóc rừng |
||
Năm |
Năm |
Năm |
|||
|
Tổng mức hỗ trợ đầu tư |
9.000,0 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
1 |
Chi phí trực tiếp (nhân công, vật tư) |
8.667,7 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
2 |
Chi phí phục vụ |
332,3 |
0 |
0 |
0 |
- |
Thiết kế, dự toán |
317,3 |
0 |
0 |
0 |
- |
Lập hồ sơ, giao khoán |
15,0 |
0 |
0 |
0 |
b) Hỗ trợ một lần hộ gia đình được giao đất trồng rừng sản xuất để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Các xã tái định cư, các xã biên giới và huyện Mường Lát.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
TT |
Hạng mục |
Mức hỗ trợ |
|
Gỗ lớn |
Gỗ nhỏ |
||
|
Tổng cộng |
10.000 |
8.000 |
1 |
Chi phí trực tiếp (Nhân công, vật tư) |
9.625 |
7.625 |
2 |
Chi phí phục vụ |
375 |
375 |
2.1 |
Chi khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng |
75 |
75 |
2.2 |
Chi phí khuyến lâm |
300 |
300 |
- Các xã còn lại.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
TT |
Hạng mục |
Mức hỗ trợ |
|
Gỗ lớn |
Gỗ nhỏ |
||
|
Tổng cộng |
9.000 |
7.000 |
1 |
Chi phí trực tiếp (Nhân công, vật tư) |
8.625 |
6.625 |
2 |
Chi phí phục vụ |
375 |
375 |
2.1 |
Chi khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng |
75 |
75 |
2.2 |
Chi phí khuyến lâm |
300 |
300 |
2. Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
2.1. Chuyển đổi giống cây trồng