Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 18/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Trần Văn Cần |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND |
Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2707/TTr-SNN ngày 19/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành chức năng có liên quan, địa phương đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những nội dung còn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ
THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh
Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND |
Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2707/TTr-SNN ngày 19/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành chức năng có liên quan, địa phương đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những nội dung còn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ
THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh
Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị khác có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
2. Mật độ cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường:
a) Cây trồng:
- Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng) thì bồi thường theo đơn giá và mật độ quy định.
- Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.
- Trường hợp vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
Đối với các quy định tại Tiết 1, 2, 3 nêu trên, trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Trường hợp trồng vượt quá mật độ quy định thì số cây vượt mật độ đến 50% được bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ từ trên 50% đến 100% được bồi thường 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ trên 100% thì không được bồi thường.
- Trường hợp vườn trồng cây xen canh nhiều loại cây trồng lâu năm (có không quá 03 loại cây trồng) thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định, cây trồng phụ thứ 01 thì tính mật độ không quá 50% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 01, cây trồng phụ thứ 02 thì tính mật độ không quá 30% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 02. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
- Trường hợp vườn không phải là vườn chuyên canh (vườn trồng nhiều loại cây, không xác định cây trồng chính, mật độ không theo quy định) thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, nhưng mật độ chung của toàn bộ các loại cây không quá 10.000 cây/ha.
b) Vật nuôi là thủy sản:
Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây lâu năm:
- Đối với loại cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần (cây lấy gỗ, lá) thì giá trị hiện có của vườn cây được tính như sau:
+ Trường hợp trồng phân tán: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá cây trồng phân tán quy định tại Phụ lục 01).
+ Trường hợp trồng tập trung: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá cây trồng/01 m² cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá cây trồng tập trung quy định tại Phụ lục 01).
- Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả) thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi (theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 01).
b) Đối với cây hàng năm:
Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ vào tình hình thực tế của khu vực dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ số liệu của Chi cục Thống kê huyện về năng suất, sản lượng để xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau dây ghi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản:
a) Bồi thường vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm:
- Mức bồi thường bằng (=) 70% giá trị con giống cộng (+) 50% giá trị thức ăn tính đến thời điểm định giá bồi thường.
Trong đó:
- 70% giá trị con giống được tính bằng (=) 70% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường.
- 50% giá trị thức ăn được tính bằng (=) 50% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường nhân (x) hệ số thức ăn (FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn tại thời điểm bồi thường.
- Tỷ lệ sống bằng tổng số lượng thủy sản thu hoạch chia (/) tổng số lượng thủy sản thả nuôi (theo Phụ lục 02).
- Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường bằng (=) tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường chia (/) số lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường.
- Hệ số thức ăn (FCR) bằng tổng lượng thức ăn đã sử dụng chia (/) tổng trọng lượng thủy sản được thu hoạch (theo Phụ lục 02).
b) Bồi thường đối với trường hợp có thể di chuyển thủy sản nuôi:
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Bồi thường chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi và thiệt hại do di chuyển gây ra; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Bồi thường chi phí làm bể mới, chi phí di chuyển thủy sản và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 5. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Đối với những cây lấy gỗ có giá trị cao như sao, dầu, gõ,…, có thời gian trồng trên 20 năm thì có thể tính tăng thêm giá trị bồi thường, nhưng mức tăng tối đa không vượt quá 200% so với đơn giá từng loại cây trồng trong bảng đơn giá. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hai do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế đề xuất, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Đối với cây kiểng có uốn sửa, tạo dáng thì được bồi thường thêm không quá 20% giá trị so với giá bồi thường cây tương tự chưa uốn sửa, tạo dáng. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế đề xuất, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh
Long An)
I. CÂY LÂU NĂM
1. Cây ăn trái:
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
Mật độ tối đa |
|||
1 |
Dừa |
đồng/cây |
1.500.000 |
1.200.000 |
800.000 |
500.000 |
100.000 |
300 cây/ha |
2 |
Xoài |
đồng/cây |
1.100.000 |
900.000 |
750.000 |
450.000 |
60.000 |
600 cây/ha |
3 |
Nhãn |
đồng/cây |
820.000 |
560.000 |
420.000 |
360.000 |
40.000 |
400 cây/ha |
4 |
Sapoche |
đồng/cây |
870.000 |
660.000 |
470.000 |
240.000 |
50.000 |
300 cây/ha |
5 |
Thanh long ruột đỏ |
đồng/trụ |
1.800.000 |
1.500.000 |
800.000 |
500.000 |
200.000 |
1.400 trụ/ha |
6 |
Thanh long ruột trắng |
đồng/trụ |
1.300.000 |
1.000.000 |
600.000 |
400.000 |
170.000 |
1.250 trụ/ha |
7 |
Me |
đồng/cây |
1.000.000 |
500.000 |
250.000 |
150.000 |
50.000 |
700 cây/ha |
8 |
Bưởi |
đồng/cây |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
300.000 |
70.000 |
500 cây/ha |
9 |
Cam, quýt |
đồng/cây |
680.000 |
490.000 |
290.000 |
150.000 |
55.000 |
800 cây/ha |
10 |
Chanh |
đồng/cây |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
400.000 |
50.000 |
550 cây/ha |
11 |
Hạnh (Tắc) |
đồng/cây |
320.000 |
230.000 |
150.000 |
40.000 |
20.000 |
2.000 cây/ha |
12 |
Vú sữa |
đồng/cây |
800.000 |
700.000 |
500.000 |
200.000 |
60.000 |
200 cây/ ha |
13 |
Mít |
đồng/cây |
1.000.000 |
800.000 |
580.000 |
360.000 |
50.000 |
280 cây/ha |
14 |
Mãng cầu xiêm |
đồng/cây |
500.000 |
350.000 |
250.000 |
170.000 |
30.000 |
750 cây/ha |
15 |
Mãng cầu ta |
đồng/cây |
260.000 |
180.000 |
120.000 |
90.000 |
20.000 |
2.500 cây/ha |
16 |
Cóc, khế, cà na |
đồng/cây |
460.000 |
250.000 |
160.000 |
110.000 |
25.000 |
440 cây/ha |
17 |
Ổi |
đồng/cây |
240.000 |
160.000 |
120.000 |
80.000 |
20.000 |
1.500 cây/ha |
18 |
Sơ ri |
đồng/cây |
580.000 |
420.000 |
240.000 |
110.000 |
30.000 |
800 cây/ha |
19 |
Mận |
đồng/cây |
350.000 |
250.000 |
150.000 |
70.000 |
25.000 |
780 cây/ha |
20 |
Táo |
đồng/cây |
300.000 |
220.000 |
150.000 |
70.000 |
20.000 |
800 cây/ha |
21 |
Sake |
đồng/cây |
500.000 |
350.000 |
220.000 |
150.000 |
45.000 |
300 cây/ha |
22 |
Lựu |
đồng/cây |
250.000 |
160.000 |
120.000 |
80.000 |
20.000 |
1.500 cây/ha |
23 |
Lý |
đồng/cây |
220.000 |
160.000 |
120.000 |
80.000 |
20.000 |
700 cây/ha |
24 |
Điều |
đồng/cây |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
60.000 |
400 cây/ha |
25 |
Dâu |
đồng/cây |
1.000.000 |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
60.000 |
500 cây/ha |
26 |
Bơ |
đồng/cây |
800.000 |
500.000 |
300.000 |
150.000 |
60.000 |
450 cây/ha |
27 |
Ca cao, cọ dầu |
đồng/cây |
400.000 |
290.000 |
180.000 |
80.000 |
30.000 |
1.200 cây/ha |
28 |
Nhào, Đào tiên |
đồng/cây |
110.000 |
90.000 |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
625 cây/ha |
29 |
Chùm ruột |
đồng/cây |
150.000 |
120.000 |
70.000 |
50.000 |
15.000 |
625 cây/ha |
30 |
Măng cụt |
đồng/cây |
2.000.000 |
1.600.000 |
1.300.000 |
1.100.000 |
150.000 |
208 cây/ha |
31 |
Sầu riêng |
đồng/cây |
2.000.000 |
1.600.000 |
800.000 |
600.000 |
100.000 |
200 cây/ha |
32 |
Chôm chôm |
đồng/cây |
1.160.000 |
800.000 |
560.000 |
360.000 |
70.000 |
280 cây/ha |
33 |
Cà phê |
đồng/cây |
300.000 |
280.000 |
150.000 |
110.000 |
30.000 |
1.100 cây/ha |
34 |
Tiêu |
đồng/trụ |
350.000 |
260.000 |
170.000 |
120.000 |
50.000 |
1.600 trụ/ha |
35 |
Quách (triệu tử) |
đồng/cây |
220.000 |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
200 cây/ha |
36 |
Lekima |
đồng/cây |
220.000 |
160.000 |
90.000 |
60.000 |
30.000 |
500 cây/ha |
37 |
Chuối |
đồng/bụi |
300.000 |
150.000 |
20.000 |
|
|
3.000 bụi/ha |
38 |
Đu đủ |
đồng/cây |
200.000 |
150.000 |
25.000 |
|
|
2.000 cây/ha |
39 |
Cau ăn trái |
đồng/cây |
140.000 |
90.000 |
40.000 |
|
|
2.500 cây/ha |
40 |
Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc |
đồng/gốc |
180.000 |
90.000 |
50.000 |
|
|
400 gốc/ha |
41 |
Khóm (thơm, dứa) |
đồng/m² |
12.000 |
8.000 |
5.000 |
|
|
|
|
Ghi chú: * STT 01 - 36: + Loại A: Cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, năng suất ổn định + Loại B: Cây tốt, ít trái, tán nhỏ. + Loại C: Cây sắp có trái. + Loại D: Cây già lão, năng suất thấp. + Loại E: Cây con; cây mới trồng dưới 01 năm. * STT 37: Chuối: + Loại A: Có buồng, từ 03 cây/bụi trở lên + Loại B: Dưới 3 cây + Loại C: Mới trồng * STT 38 - 41: Đu đủ, khóm, dây gùi tây (chanh dây), gấc, cau ăn trái: + Loại A: Đã có trái + Loại B: Sắp có trái + Loại C: Mới trồng |
2. Cây lấy gỗ, lá:
a) Trồng tập trung:
STT |
Loại cây |
Đơn giá (đồng/m²) |
Mật độ tối thiểu (cây/ha) |
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ, Tràm Úc các loại: |
|
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha. - Tràm cừ, Tràm Úc các loại: 22.000cây/ha. |
1 |
Dưới 01 mùa (Dưới 01 năm tuổi) |
2.000 |
|
2 |
01 mùa (01 năm tuổi) |
4.000 |
|
3 |
02 mùa (02 năm tuổi) |
6.000 |
|
4 |
03 mùa (03 năm tuổi) |
8.000 |
|
5 |
04 mùa (04 năm tuổi) |
12.000 |
|
6 |
05 mùa (05 năm tuổi) |
14.000 |
|
7 |
06 mùa (06 năm tuổi) |
15.000 |
|
8 |
07 mùa (07 năm tuổi) trở lên |
16.000 |
b) Trồng phân tán:
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Mật độ tối đa (cây/ha) |
||||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
Loại E |
||||
1 |
Gõ, Cẩm lai, Giáng Hương, Sưa, gió bầu |
đồng/cây |
1.000.000 |
600.000 |
200.000 |
120.000 |
80.000 |
|
2 |
Sao, dầu, xà cừ, lim, vên vên, chò, huỳnh đường, trai, me tây, mủ trôm |
đồng/cây |
800.000 |
400.000 |
160.000 |
100.000 |
50.000 |
400 |
3 |
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, tràm Úc, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh, bằng lăng |
đồng/cây |
80.000 |
40.000 |
16.000 |
8.000 |
6.000 |
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000 -Tràm cừ: 30.000 - Đước: 10.000 - Các cây còn lại: 2.000 |
4 |
Gáo, ôsaka |
đồng/cây |
200.000 |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
10.000 |
|
5 |
Trâm |
đồng/cây |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
60.000 |
20.000 |
400 |
6 |
Cao su |
đồng/cây |
400.000 |
350.000 |
250.000 |
150.000 |
70.000 |
555 |
7 |
Tre Điềm trúc, Lục trúc (tre lấy măng) |
đồng/bụi |
1.500.000 |
1.170.000 |
720.000 |
360.000 |
45.000 |
2.500 bụi/ha |
8 |
Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình |
đồng/bụi |
360.000 |
225.000 |
180.000 |
90.000 |
50.000 |
2.500 bụi/ha |
9 |
Lá dừa nước |
đồng/m² |
10.000 |
|
||||
|
Ghi chú: Phân loại cây lấy gỗ, lá: Từ STT 1 - 4: + Loại A: đường kính gốc từ 20 cm trở lên. + Loại B: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm. + Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm. + Loại D: đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm. + Loại E: đường kính gốc dưới 2 cm. STT 5: + Loại A: đường kính gốc từ 30 cm trở lên. + Loại B: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm. + Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm. + Loại D: đường kính gốc từ 5cm dưới 10cm. + Loại E: đường kính gốc dưới 5cm. STT 6: + Loại A: Từ 15 năm tuổi trở lên. + Loại B: Từ 10 năm tuổi - dưới 15 năm tuổi. + Loại C: Từ 5 năm tuổi - dưới 10 năm tuổi. + Loại D: Từ 1 năm tuổi - dưới 5 năm tuổi. + Loại E: Mới trồng - dưới 1 năm tuổi. STT 7: + Loại A: Từ 4 năm tuổi trở lên. + Loại B: Từ 3 năm tuổi - dưới 4 năm tuổi. + Loại C: Từ 2 năm tuổi - dưới 3 năm tuổi. + Loại D: Từ 1 năm tuổi - dưới 2 năm tuổi. + Loại E: Mới trồng - dưới 1 năm tuổi. STT 8: + Loại A: Từ 50 cây/bụi trở lên. + Loại B: Từ 30 cây - dưới 50 cây/bụi. + Loại C: Từ 10 cây - dưới 30 cây/bụi. + Loại D: Từ 3 cây - dưới 10 cây/bụi. + Loại E: Từ 1 đến dưới 3 cây/bụi. |
II. CÂY KIỂNG: Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di chuyển theo đơn giá như sau (cây kiểng nguyên liệu, chưa uốn sửa, tạo dáng):
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
Loại E |
Mật độ |
1 |
Mai vàng, mai tứ quí |
đồng/cây |
560.000 |
280.000 |
140.000 |
60.000 |
25.000 |
Không quá 10.000 cây/ha |
2 |
Kim quýt, linh sam, nguyệt quế |
đồng/cây |
620.000 |
300.000 |
150.000 |
65.000 |
28.000 |
|
3 |
Mai chiếu thủy |
đồng/cây |
370.000 |
190.000 |
100.000 |
35.000 |
17.000 |
|
4 |
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu... |
đồng/cây |
120.000 |
90.000 |
55.000 |
22.000 |
|
|
5 |
Dừa kiểng, trúc kiểng |
đồng/bụi |
190.000 |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
|
|
6 |
Thiên tuế |
đồng/cây |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
70.000 |
25.000 |
|
7 |
Cây cau vua (cau bụng) |
đồng/cây |
1.000.000 |
700.000 |
400.000 |
100.000 |
30.000 |
2.500 cây/ha |
8 |
Hàng rào bằng cây trồng các loại: + Không cắt tỉa: 200.000 đồng/m dài. + Có cắt tỉa: 400.000 đồng/m dài. |
|||||||
9 |
Các loại bông trồng tập trung (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời...): 50.000 đồng/m². |
|||||||
|
Ghi chú: * STT 1-4: + Loại A: đường kính gốc từ 10cm trở lên. + Loại B: đường kính gốc từ 8cm đến dưới 10cm. + Loại C: đường kính gốc từ 4cm đến dưới 8cm. + Loại D: đường kính gốc từ 2cm đến dưới 4cm. + Loại E: đường kính gốc dưới 2cm. |
|||||||
|
* STT 5: Dừa kiểng, trúc kiểng: + Loại A: Cây có đường kính bụi từ 70cm trở lên. + Loại B: Cây có đường kính bụi từ 50cm đến dưới 70cm. + Loại C: Cây có đường kính bụi từ 30cm đến dưới 50cm. + Loại D: Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 30cm. |
|||||||
|
* STT 6: Cây Thiên tuế: + Loại A: đường kính gốc từ 25cm trở lên. + Loại B: đường kính gốc từ 20cm đến dưới 25cm. + Loại C: đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm. + Loại D: đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm. + Loại E: đường kính gốc từ 8cm đến dưới 10cm. |
|||||||
|
* STT 7: Cây cau vua (cau bụng): + Loại A: Cây có đường kính gốc từ 40cm trở lên. + Loại B: Cây có đường kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm. + Loại C: Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm. + Loại D: Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm. + Loại E: Cây có đường kính gốc dưới 10cm. |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18./2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh
Long An)
STT |
Loại thủy sản |
Mật độ (con/m²) |
Đơn giá con giống bình quân (đồng/ con) |
Hệ số thức ăn (FCR) |
Đơn giá thức ăn bình quân (đồng/kg) |
Tỷ lệ sống (%) |
Thời gian nuôi (tháng) |
Cỡ thu hoạch (kg/con) |
Năng suất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Hình thức nuôi: Thâm canh, bán thâm canh |
||||||||
1 |
Cá tra |
30 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
1,7 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
80 |
8 |
1 |
240 tấn/ha |
2 |
Cá lóc |
10 con/m² (nuôi ao) hoặc 130 con/m3 (nuôi vèo) |
1,5 |
70 |
4 |
0,5-1 |
Nuôi ao: 5-7 kg/m². Nuôi vèo: 50-90 kg/m3. |
||
3 |
Cá sặc rằn |
20 |
4 |
70 |
8 |
0,07 |
10 tấn/ha |
||
4 |
Cá rô |
40 |
2 |
70 |
4 |
0,08 |
30 tấn/ha |
||
5 |
Cá trê |
30 |
1,4 |
70 |
4 |
0,25 |
3,15-5,25 kg/m² |
||
II |
Hình thức nuôi: Quảng canh, quảng canh cải tiến |
||||||||
6 |
Cá tai tượng |
8 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
1,8 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
65 |
1,5 |
0,8 |
3,5-7 kg/m² |
7 |
Cá bống tượng |
2 |
8 |
70 |
10 |
0,4 |
5 tấn/ha |
||
8 |
Cá rô phi, điêu hồng, cá mùi |
4 |
1,8 |
70 |
7 |
0,5 |
14 tấn/ha |
||
9 |
Nuôi ghép đối tượng chính cá tra >= 50% (ghép nuôi cá điêu hồng, cá mùi,…) |
3 |
1,7 |
80 |
8 |
1 |
12 tấn/ha |
||
III |
Thủy đặc sản |
||||||||
10 |
Tôm thẻ |
80 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
1,2 |
Đơn giá tại thời điểm bồi thường |
80 |
3 |
0,02 |
12 tấn/ha |
11 |
Tôm sú |
25 |
1,5 |
70 |
4 |
0,03 |
5 tấn/ha |
||
12 |
Lươn |
60 |
4 |
80 |
10 |
0,3 |
14kg/m² |
||
13 |
Baba |
2 |
10 |
70 |
1,5 |
1,2 |
16 tấn/ha |
||
14 |
Ếch |
80 |
1,8 |
75 |
4 |
0,2 |
12 kg/m² |
||
15 |
Tôm càng xanh |
10 |
2,2 |
50 |
6 |
0,03 |
1,5 tấn/ha |