Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 18/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 13 Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Định mức chi
a) Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP (Riêng đối với các khoản chi mà địa phương có quy định thì áp dụng theo mức chi của địa phương).
b) Các khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở áp dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP (Đính kèm phụ lục).
3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, trừ các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ cho công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đến khi có văn bản quy định mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ
KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬP PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương |
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
- Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
900 |
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương |
1.800 |
|
b |
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
3.000 |
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Báo cáo |
300 |
|
c |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
Chủ trì |
Người/buổi |
150 |
|
|
Thành viên dự |
Người/buổi |
100 |
|
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Văn bản |
300 |
|
đ |
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
100 |
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
e |
Lấy ý kiến thẩm định |
Bài viết |
300 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Văn bản |
500 |
|
2 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh |
Người/buổi |
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
b |
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
300 |
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn |
c |
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
Người/buổi |
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này |
|
d |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù |
Người/buổi |
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này |
|
3 |
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
1.000 |
|
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
300 |
|
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.500 |
|
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
5.000 |
|
4 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
30 |
Không quá 1 ngày |
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
10 |
|
5 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
Ngày |
Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. |
6 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
A |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
|
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình |
Người/ngày |
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình nhưng không vượt quá mức 2.000 |
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
Ngày |
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê nhưng không vượt quá mức 10.000 |
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên |
Người/ngày |
Tùy theo thực tế phát sinh nhưng không vượt quá mức 300 |
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
|
c |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
- Giải nhất |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
10.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
6.000 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
7.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
3.000 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
5.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
2.000 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
3.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.000 |
|
|
- Giải phụ khác |
|
500 |
|
7 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
a |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
Trang |
75 |
Tính theo trang chuẩn 350 từ |
b |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
|
8 |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm |
Tủ/năm |
2.000 |
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
Lần |
100 |
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
Lần/người |
50 |
|
9 |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương |
Báo cáo |
50 |
|
b |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
50 |
|
c |
Viết báo cáo |
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương |
Báo cáo |
2.400 |
|
|
Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
2.400 |
|
|
Báo cáo đột xuất |
Báo cáo |
800 |
|
10 |
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã, phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là quận, huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh, thành phố) |
|||
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; các huyện, thành phố theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. |