ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 01 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị
quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung
chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1469/TTr-STP ngày 22/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý và sử
dụng kinh phí đảm bảo cho công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chủ tịch
Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Thủ trưởng Sở, ngành liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
QUY ĐỊNH
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày
01/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác PBGDPL trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật do ngân sách Nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh
quyết toán kinh phí PBGDPL; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL
được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
3. Kinh phí đảm bảo cho công tác
PBGDPL phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ tài chính
hiện hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho Ngân sách thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung chi
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối
hợp PBGDPL các cấp, Ban chỉ đạo các Chương trình, Đề án về PBGDPL, bao gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc hội thảo,
tọa đàm nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất, phiên họp tư vấn của Hội
đồng, Ban chỉ đạo;
b) Chi văn phòng phẩm và biên soạn
tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng, Ban chỉ đạo;
c) Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm
tra;
d) Chi sơ kết, tổng kết, thi đua,
khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông
tin, truyền thông, PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
a) Xây dựng chương trình, chuyên
mục PBGDPL, thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài phát thanh, đài
truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm
bảng thông tin và hộp tin;
b) Thực hiện thông cáo báo chí:
Chi biên soạn tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ hoạt động thông cáo báo
chí; chi tổ chức họp báo, phát hành, đăng tải thông cáo báo chí trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
c) Thông qua băng rôn, khẩu hiệu,
pano, áp phích và các hình thức PBGDPL khác;
d) Thông qua hệ thống loa truyền
thanh cơ sở: biên soạn tin, bài phục vụ việc phát thanh; thù lao cho phát thanh
viên; hỗ trợ trang bị hoặc thuê trang thiết bị phục vụ việc phát thanh tin, bài
PBGDPL.
3. Chi biên soạn, biên dịch các
tài liệu phục vụ công tác PBGDPL, bao gồm:
a) Biên soạn đề cương giới thiệu
Luật, Pháp lệnh;
b) Biên soạn, in, phát hành hoặc
đăng tải trên website, trang tin điện tử các loại sách, tài liệu pháp luật
nghiên cứu chuyên đề, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ
PBGDPL phục vụ đối tượng là báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL và đội ngũ cán bộ thực hiện PBGDPL;
c) Biên soạn, in, phát hành
hoặc đăng tải trên website, trang tin điện tử các sách pháp luật phổ thông,
tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật
và các tài liệu khác phù hợp từng đối tượng cụ thể;
d) Biên dịch, in và phát hành tài
liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số;
đ) Biên dịch tài liệu pháp luật từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
e) Chi biên soạn tài liệu tham
khảo và hướng dẫn PBGDPL, xây dựng chương trình, rà soát, cập nhật chương trình
bài giảng cho nhà giáo và người học.
4. Chi thực hiện việc PBGDPL trực
tiếp, lưu động, sinh hoạt chuyên đề của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt, bao gồm:
a) Chi biên soạn tài liệu PBGDPL;
b) Chi mua, sao chụp tài liệu liên
quan đến nội dung PBGDPL;
c) Cung cấp thông tin pháp luật
thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu
pháp luật khác;
d) Chi công tác phí cho cán bộ
tham gia PBGDPL trực tiếp, lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
đ) Chi mua hoặc thuê trang thiết
bị phục vụ hoạt động PBGDPL và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt;
e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
g) Chi sơ kết, tổng kết hoạt động
của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
h) Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường (nếu có).
5. Chi xây dựng, quản lý Tủ sách
pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị
trấn, khu dân cư, bao gồm:
a) Chi mua
tài liệu, sách pháp luật cho Tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài
liệu pháp luật mới cho Tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân
dân; chi mua Tủ mới hoặc bảo dưỡng Tủ sách định kỳ;
b) Chi phục vụ người đọc và báo
cáo tình hình phục vụ người đọc đối với các tài liệu pháp luật của Tủ sách (cán
bộ quản lý Tủ sách);
c) Chi mua văn phòng phẩm (bút,
giấy, sổ); chi rà soát, cập nhật, bổ sung TSPL hàng năm.
6. Chi xây dựng, quản lý, khai
thác, cập nhật cơ sở dữ liệu về cơ sở dữ liệu pháp luật quốc gia, trang
thông tin điện tử về PBGDPL; thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ
liệu tin học hoá phục vụ cho công tác PBGDPL; cập nhật, đăng tải các văn bản
quy phạm pháp luật mới cần phổ biến phục vụ cho công tác PBGDPL.
7. Chi tổ chức thi tìm hiểu
pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL: thi viết,
thi sân khấu hóa, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình.
8. Chi tổ chức các khoá đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác PBGDPL, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người
được mời tham gia PBGDPL, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi
dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án, chấm
thi và in ấn chứng chỉ.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng
tác viên; các cuộc họp triển khai công tác PBGDPL và các Chương trình, đề án;
các hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động PBGDPL,
nghiệp vụ PBGDPL.
10. Chi thù lao cho báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL, hướng
dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt; thù lao cộng tác
viên.
11. Chi cho
công tác Hòa giải cơ sở:
a) Chi thù lao cho Hòa giải viên
b) Chi sơ kết, tổng kết các hoạt
động hòa giải
c) Chi thi đua, khen thưởng;
d) Chi mua tài liệu, văn phòng
phẩm, chi in ấn các mẫu sổ sách, báo cáo phục vụ cho hoạt động hòa giải và hòa
giải viên.
12. Chi thực hiện giáo dục
pháp luật trong nhà trường, bao gồm:
a) Chi khảo sát, đánh giá
thực trạng và nhu cầu của người học và nhà giáo;
b) Chi biên soạn, in, phát hành tài
liệu giáo dục pháp luật;
c) Chi xây dựng, thực hiện
chương trình giáo dục pháp luật;
d) Chi thực hiện chuẩn hóa
đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, pháp luật;
đ) Chi tổ chức giáo dục pháp luật
ngoài giờ, ngoại khóa, trại hè và sinh hoạt hè cho người học.
13. Chi rà soát, thống kê, hệ
thống hóa các văn bản, tài liệu phục vụ công tác PBGDPL; triển khai
các nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch và kiến nghị hoàn thiện
pháp luật về PBGDPL, cải cách thủ tục hành chính.
14. Chi tổ chức các cuộc điều
tra, khảo sát về nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ thực hiện PBGDPL;
nhu cầu PBGDPL của các tầng lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh,
sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục
công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để thực hiện kế hoạch PBGDPL và triển
khai thực hiện các Chương trình, Đề án đã được phê duyệt.
15. Chi mua,
thuê trang thiết bị, tài sản và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
16. Chi kiểm tra, sơ kết, tổng kết
về công tác PBGDPL và Chương trình, Đề án, Kế hoạch liên quan.
17. Chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác PBGDPL.
18. Đối với các Chương trình, Đề
án, Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt, ngoài việc thực hiện theo các nội dung
chi quy định tại khoản 1 đến khoản 16 Điều này, được chi một số nội dung
quản lý, giám sát, đánh giá Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL các cấp (tỉnh,
huyện, xã) như sau:
a) Chi xây dựng đề cương; xây
dựng, hoàn thiện; xét duyệt, thẩm định Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
b) Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ; văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi
phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
c) Chi xây dựng các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chương trình, đề án; chi kiểm tra, giám sát,
đánh giá theo định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ các Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; chi nghiệm thu các sản phẩm của Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
đ) Các khoản chi khác có liên quan
trực tiếp đến quản lý, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình, Đề án,
Kế hoạch.
19. Các khoản chi khác có liên
quan trực tiếp đến công tác PBGDPL (nếu có).
20. Chi thực hiện các dự án từ
nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể về
nội dung chi và mức chi thì có thể vận dụng các quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật (theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Chi tổ chức đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện phổ
biến, giáo dục pháp luật, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ nhằm thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy giáo dục công dân, pháp luật;
chi tổ chức phổ biến pháp luật trực tiếp, lưu động cho nhân dân, người
học, các đối tượng đặc thù; trại hè pháp luật, ngoại khóa, sinh
hoạt hè cho người học (đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng
chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án, chấm thi và in ấn
chứng chỉ), thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí
từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Chi tổ chức họp báo; hội
thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật,
giải pháp thực hiện Chương trình, Đề án, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức hội nghị cộng tác viên, các phiên
họp tư vấn của Hội đồng và Ban chỉ đạo thực hiện theo Quyết định số
105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý.
4. Các mức chi khác áp dụng theo
Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài
chính- Tư pháp quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp
luật.
5. Mức chi ở các mục trên là mức
chi tối đa. Các đơn vị dự toán căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được giao,
nội dung và khối lượng công việc thực hiện phân bổ và quyết toán mức chi cụ thể
nhưng không được vượt quá các mức chi đã nêu trên.
Điều 5. Lập,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình và các
nhiệm vụ được giao theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, các Chương trình, Đề án, Kế
hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cơ quan, đơn vị; UBND các cấp lập
dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cùng với dự
toán chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật ở cơ
quan, đơn vị, hằng năm, căn cứ định mức chi tiêu và kế hoạch xây dựng Tủ sách
pháp luật được cơ quan có thẩm quyền quyết định, các cơ quan, đơn vị lập dự
toán kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị
mình gửi cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách.
3. Việc quản lý, chi tiêu, thanh
quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ
và quy định quản lý tài chính hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm thi hành
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì hướng
dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà
nước thực hiện việc cấp phát, thanh toán kinh phí theo chế độ quản lý tài chính
hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về
Sở Tư pháp để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
MỨC CHI CÓ TÍNH
CHẤT ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2014/QĐ-UBND ngày
01/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(Đơn vị tính: VN đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
960.000
|
720.000
|
540.000
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.600.000
|
1.200.000
|
900.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
400.000
|
300.000
|
225.000
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
160.000
|
120.000
|
90.000
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
45.000
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400.000
|
300.000
|
225.000
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
140.000
|
90.000
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
45.000
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
240.000
|
180.000
|
135.000
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
160.000
|
120.000
|
90.000
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
( Trường hợp không thành lập Hội đồng xét
duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
400.000
|
300.000
|
225.000
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Văn
bản
|
400.000
|
300.000
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
thù lao công tác viên
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
(Áp dụng chế độ
thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 khoản 1 Điều 4 Quyết định số
51/QĐ-UBND)
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật; tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên
đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. (Tùy theo trình độ của báo cáo
viên, tuyên truyền viên; tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi
tuyên truyền, hướng dẫn)
|
|
300.000
|
225.000
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình
độ áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
|
3
|
Chi công tác hòa
giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Chi thù lao cho hòa giải viên tham gia phổ
biến giáo dục pháp luật
|
Người/buổi
|
0
|
0
|
70.000
|
b
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ việc/tổ
|
0
|
0
|
150.000
|
c
|
Tài liệu, VPP, sổ sách phục vụ tổ hòa giải
|
Tổ/tháng
|
0
|
0
|
100.000
|
4
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
800.000
|
600.000
|
450.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
240.000
|
180.000
|
135.000
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.200.000
|
900.000
|
675.000
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.250.000
|
5
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu
lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày)
|
Người/ngày
|
|
30.000
|
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt
|
Người/buổi
|
|
10.000
|
|
6
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm
người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Người/ngày
|
200% mức lương
cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Người/ngày
|
130% mức lương
cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
7
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
(Không quá 10 ngày)
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.
|
|
(Áp
dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&DT
theo mức: ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng
75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 75% so với cấp huyện)
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.600.000
|
1.200.000
|
900.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc
thi sân khấu
|
Ngày
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.500.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
240.000
|
180.000
|
135.000
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá.
|
|
(Áp
dụng mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ
Tài chính đối với cuộc thi qua mạng điện tử - Mức chi ở cấp tỉnh bằng
80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng
75% so với cấp huyện).
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn
tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt
định mức chi tối đa quy định tại điểm này)
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.800.000
|
3.600.000
|
2.700.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.600.000
|
4.200.000
|
3.150.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.250.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.600.000
|
1.200.000
|
900.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
800.000
|
600.000
|
450.000
|
|
- Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
400.000
|
300.000
|
225.000
|
8
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn,
loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên
tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
|
60.000
|
|
b
|
Bồi dưỡng phát
thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
12.000
|
|
Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
16.000
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác PBGDPL
|
|
|
|
|
a
|
Thu
thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu
phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện
chương trình, đề án
|
Văn bản
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
800.000
|
600.000
|
450.000
|
10
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý, khai thác TSPL
(Theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng quản lý,
khai thác TSPL hàng năm
|
Tủ/năm
|
2000
|
2000
|
2000
|
b
|
Rà soát, bổ sung cập nhật sách định
kỳ 6 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
100
|
100
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
11
|
Chi
văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương Trình, Đề án, Kế hoạch;
hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh, huyện
|
|
Căn
cứ chứng từ, hóa đơn thực tế
hợp
pháp
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN