ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2014/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 29 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI, LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị
quyết số 84/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi áp dụng:
Quyết định này quy định nội dung
chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi là chuẩn tiếp cận pháp luật)
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối
tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Nội
dung chi
1. Nội
dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Các
nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Mức
chi
Mức chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật đối với các nội dung chi cụ thể
thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của
cấp Trung ương và của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Chi công tác phí cho những người
đi công tác, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các Chương trình,
Đề án, Kế hoạch: thực hiện theo Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày
17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Chi
tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia
phổ biến, giáo dục pháp luật; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn và nghiệp vụ nhằm thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên
dạy giáo dục công dân, pháp luật; chi tổ chức phổ biến pháp luật
trực tiếp, lưu động cho nhân dân, người học, các đối tượng đặc thù;
trại hè pháp luật, ngoại khóa, sinh hoạt hè cho người học (đối với
các khóa tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn
đề thi, đáp án, chấm thi và in ấn chứng chỉ): thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức;
Việc hỗ trợ tiền ăn, ngủ, đi lại
cho học viên là các đối tượng đào tạo của các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, bao gồm: cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi
tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ (theo quy định
tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ, Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP, Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang) và các đối tượng khác,
thực hiện theo mức chi hỗ trợ quy định tại Thông tư liên tịch số
225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015;
3. Chi tổ chức họp báo; hội thảo, tọa đàm trao
đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật,
giải pháp thực hiện Chương trình, Đề án, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; tổ chức
hội nghị cộng tác viên, các phiên họp tư vấn của Hội đồng và Ban chỉ đạo
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài,
dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
4. Chi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu pháp
luật quốc gia, trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật; thu thập
thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện phổ biến, giáo
dục pháp luật trên trang thông tin điện tử, website thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước;
5. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật và phục vụ công tác thông tin,
truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
a) Chi biên soạn
đề cương (hoặc bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách,
đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật để phát hành hoặc
đăng tải trên website, trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình
giáo dục pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục
pháp luật trong nhà trường, thực hiện theo quy định tại Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi,
mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
chuyên nghiệp (theo mức đối với ngành đào tạo đại học, cao đẳng). Đối
với sách, tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật thực hiện
theo mức chi đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp;
b) Chi xây dựng
chương trình, chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát
hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện truyền thông trên báo, tạp
chí, đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề,
làm bảng thông tin và hộp tin, thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành
có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
c) Chi biên dịch các tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 192/2008/NQ-HĐND ngày 06/12/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền
Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi
tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
6. Chi
hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên sóng phát thanh, truyền hình thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 65/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức hỗ trợ phát lại các chương trình phát
thanh, truyền hình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
7. Chi
khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về thi
đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các
Chương trình, Đề án, Kế hoạch; khảo sát, đánh giá thực trạng, nhu cầu
của người học và nhà giáo, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê;
9. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết,
thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc thi, thực
hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí
sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày),
áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo
quy định tại Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày
17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Những người đã được hưởng khoản hỗ
trợ nêu trên thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan.
c) Chi giải thưởng và một số
nội dung chi khác tùy theo quy mô, tính chất của cuộc thi để quyết định mức
tiền thưởng cụ thể và theo mức chi quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
d) Chi tổ chức
cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát
thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ
lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị
và các khoản chi khác phục vụ
cuộc thi, thực hiện theo mức chi tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
10. Mức
chi xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật và Phụ lục kèm theo Quyết định này.
11. Chi rà soát, hệ thống hóa
các văn bản, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề
án, kiến nghị hoàn thiện pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
và Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định một số nội dung chi và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
12.
Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý
thông tin, số liệu từ báo cáo đánh giá của sở, ngành, địa phương; viết và
hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết,
tổng kết, thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
13. Chi
kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc
thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số
267/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Đối với đoàn công tác kiểm tra,
giám sát đánh giá liên ngành, liên cơ quan: cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác
chịu trách nhiệm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định (tiền tàu xe
đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến và cước hành lý, tài liệu mang
theo để làm việc) cho các thành viên trong đoàn. Để tránh chi trùng lặp, cơ
quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời, triệu
tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các khoản
chi này;
14.
Chi mua, thuê trang thiết bị và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành;
15.
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
16.
Chi thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật đã được phê duyệt, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật,
Ban chỉ đạo các Chương trình, Đề án, ngoài việc thực hiện theo các nội dung chi
và mức chi quy định từ khoản 1 đến khoản 15 Điều này, một số mức chi thực
hiện như sau:
a) Chi xây dựng đề cương Chương
trình, Đề án, Kế hoạch; xây dựng, góp ý hoàn thiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
xét duyệt, thẩm định Chương trình, Đề án, Kế hoạch; chi xây dựng các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch theo mức chi tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này;
b) Văn phòng phẩm, vật tư,
trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương
trình, Đề án, Kế hoạch theo chứng từ chi thực tế hợp pháp và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17.
Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có), theo chứng
từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân
sách hàng năm.
18. Trong trường hợp các văn bản đã viện dẫn nêu tại
Điều 3 có sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới.
Điều 4. Mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
Một số mức chi
có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Căn cứ mức chi
theo Phụ lục kèm theo Quyết định này và điều kiện ngân sách, nguồn kinh phí được
giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật,
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mức chi trong từng trường hợp cụ
thể cho phù hợp, nhưng không thấp hơn mức tối thiểu và không được cao hơn mức tối
đa quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân
sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật
thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 6. Về lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật căn cứ vào định mức quy định hiện hành lập
dự toán kinh phí chi tiết cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định và được giao cùng với giao dự toán chi ngân sách
hàng năm.
2. Việc
lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 30/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung
chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Mức chi tối thiểu
|
Mức chi tối đa
|
Mức chi tối thiểu
|
Mức chi tối đa
|
Mức chi tối thiểu
|
Mức chi tối đa
|
|
1
|
Xây
dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây
dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
1.000
|
1.200
|
700
|
900
|
500
|
600
|
|
|
- Tổng
hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề
cương
|
1.500
|
2.000
|
1.200
|
1.500
|
1.000
|
1.200
|
|
b
|
Soạn
thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
2.500
|
3.000
|
2.000
|
2.500
|
1.000
|
1.500
|
|
|
-
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo
cáo
|
400
|
500
|
300
|
400
|
200
|
300
|
|
c
|
Tổ
chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
200
|
100
|
150
|
80
|
100
|
|
|
-
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
100
|
70
|
70
|
50
|
50
|
|
d
|
Ý
kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn
bản
|
400
|
500
|
300
|
400
|
200
|
300
|
|
đ
|
Xét
duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ
tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
200
|
150
|
150
|
100
|
100
|
|
|
-
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
150
|
100
|
100
|
70
|
70
|
|
|
- Đại
biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
100
|
70
|
70
|
50
|
50
|
|
|
- Nhận
xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
250
|
300
|
150
|
200
|
100
|
150
|
|
|
-
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
150
|
200
|
100
|
150
|
80
|
100
|
|
e
|
Lấy
ý kiến thẩm định
|
Bài
viết
|
400
|
500
|
300
|
400
|
200
|
300
|
Trường hợp không thành lập Hội
đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
400
|
500
|
300
|
400
|
200
|
300
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được
mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác
viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực
hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến
pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt; thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu
mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
250
|
300
|
200
|
250
|
Theo trình độ của báo
cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất phức tạp của từng đợt, buổi
tuyên truyền, hướng dẫn
|
b
|
Thù
lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được
mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu
mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC và cộng thêm 20% mức trên
|
300
|
360
|
240
|
300
|
|
3
|
Biên
soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tờ
gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ
gấp đã hoàn thành
|
800
|
1.000
|
500
|
700
|
300
|
500
|
|
b
|
Tình
huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
250
|
300
|
150
|
200
|
100
|
150
|
|
c
|
Câu
chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu
chuyện đã hoàn thành
|
1.200
|
1.500
|
750
|
1.000
|
500
|
750
|
|
d
|
Tiểu
phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến
chuyên gia)
|
Tiểu
phẩm đã hoàn thành
|
4.000
|
5.000
|
3.500
|
4.000
|
2.500
|
3.000
|
|
4
|
Chi
xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc
bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
Không quá 01 ngày
|
|
- Chi
tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
5
|
Chi
tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên
soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số
nội dung chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch
số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ
chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.500
|
2.000
|
1.000
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
|
- Thuê
hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
7.000
|
10.000
|
4.000
|
8.000
|
3.000
|
6.000
|
|
|
-
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
250
|
300
|
200
|
250
|
150
|
200
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa
(đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
|
c
|
Chi
giải thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải
nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập
thể
|
|
8.000
|
10.000
|
5.000
|
7.000
|
3.500
|
5.000
|
|
|
+ Cá
nhân
|
|
4.000
|
6.000
|
2.500
|
5.000
|
1.500
|
3.000
|
|
|
- Giải
nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập
thể
|
|
5.000
|
7.000
|
4.000
|
5.000
|
2.500
|
3.500
|
|
|
+ Cá
nhân
|
|
3.000
|
4.000
|
2.000
|
2.500
|
1.000
|
1.500
|
|
|
- Giải
ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập
thể
|
|
3.000
|
5.000
|
3.000
|
4.000
|
1.500
|
2.500
|
|
|
+ Cá
nhân
|
|
1.500
|
2.000
|
1.000
|
1.500
|
500
|
800
|
|
|
- Giải
khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập
thể
|
|
2.000
|
3.000
|
1.500
|
2.000
|
700
|
1.000
|
|
|
+ Cá
nhân
|
|
800
|
1.000
|
500
|
800
|
400
|
500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
400
|
500
|
300
|
400
|
200
|
300
|
|
6
|
Chi
hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa
truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Biên
soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
|
|
|
|
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350
từ
|
b
|
Bồi
dưỡng phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
|
|
|
15
|
|
7
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ
sách pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách
pháp luật hàng năm
|
Tủ
sách/ năm
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
Theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
|
- Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
8
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch,
đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của địa
phương
|
Báo
cáo
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến
nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn
bản
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp (báo cáo của HĐND, UBND tỉnh hoặc sở,
ngành được HĐND, UBND ủy quyền báo cáo) để trình, báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
3.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm (của HĐND, UBND)
|
Báo
cáo
|
2.500
|
3.000
|
1.500
|
2.000
|
700
|
1.000
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
2.500
|
3.000
|
1.500
|
2.000
|
700
|
1.000
|
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
800
|
1.000
|
600
|
800
|
500
|
600
|
|
9
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được Ủy
ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
|
|
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
|
|
|
|
|
Theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng
Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng
khen
|
|
Bằng
2 lần mức lương cơ sở
|
|
|
|
|
Theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|