ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 415/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 09
tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2020
Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày
16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết
số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam
giai đoạn II (2016-2020); Thông báo số 446-TB/BCS ngày 23/10/2017 của Ban cán sự
Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận họp Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
tháng 10/2017; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên Hà
Giang giai đoạn 2017 - 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp về phát triển Thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Chỉ thị
số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 và Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ
tướng Chính phủ; đồng thời rà soát; điều chỉnh, bổ sung, thay thế các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2012 - 2020 không còn phù hợp với tình hình thực tế trong giai đoạn
hiện nay. Trong đó xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ theo phân công, phân cấp
của tỉnh, phấn đấu thực hiện đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch
phát triển thanh niên Hà Giang đến năm 2020.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đối với vai trò, chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của Kế hoạch này, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng cơ quan, đơn vị về vị trí, vai trò của thanh niên và công tác thanh
niên trong tình hình mới.
b) Người đứng đầu các sở, ngành của tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã phải nâng cao vai trò, trách nhiệm trong việc
bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Quản lý nhà nước về thanh niên phải
gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các ngành,
các cấp.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành
viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Hà
Giang phát triển toàn diện, có đạo đức cách mạng và ý thức công dân; có trình độ
học vấn, nghề nghiệp và việc làm; có văn hóa, sức khỏe, kỹ năng sống và ý chí
vươn lên; xung kích, sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ; hình thành nguồn
nhân lực trí thức trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đổi mới. Phát
huy vai trò và trách nhiệm của thanh niên trong việc phấn đấu xây dựng tỉnh Hà
Giang thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững.
Kế hoạch phát triển thanh niên giai
đoạn 2017 - 2020 sẽ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội trong thanh niên: về
nghề nghiệp, việc làm, tai tệ nạn xã hội; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ
học vấn, trình độ khoa học - công nghệ và phát huy vai trò xung kích của thanh
niên trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh
niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn
hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
- 100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang; từ 65-70% thanh niên ở
nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân trong các doanh nghiệp được tuyên
truyền, học tập những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội, Luật phòng, chống ma túy, Luật an toàn giao thông...; tham gia vào
câu lạc bộ hoặc đội thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng, chống tội phạm,
tệ nạn xã hội; được tuyên truyền, học tập các Nghị quyết của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước liên quan đến đời sống, việc làm và học tập của thanh
niên.
- 100% thanh niên tham gia các hoạt động
xây dựng đời sống văn hóa tại cộng đồng; xây dựng thế hệ thanh niên sống có đạo
đức, có lòng vị tha, yêu quê hương, đất nước con người.
- Phấn đấu 95% thanh niên trong lực
lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên thực hiện tốt công tác huấn luyện.
Giáo dục kiến thức quốc phòng cho 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong
các trường phổ thông trung học, trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp và các
cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ
văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
- 80% thanh niên trong độ tuổi ở các
xã đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở; 80% thanh niên trong độ tuổi
ở các xã, phường, thị trấn còn lại đạt trình độ trung học phổ thông và tương
đương.
- 80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và
tin học.
2.3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn
nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu
và ứng dụng khoa học công nghệ
- Phấn đấu có 5 - 15% số thanh niên
được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống.
- Phấn đấu có 5 - 15% số thanh niên
làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ;
- Phấn đấu 20% số công trình khoa học
và công nghệ do thanh niên chủ trì.
2.4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
- 10% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo sở,
phòng và tương đương; 5% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ
quan nhà nước;
- 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội; 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại;
- 20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
2.5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề
nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
- 70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với
thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- 100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa
vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hàng năm phấn đấu giải quyết việc
làm cho trên 50% thanh niên (ưu tiên số thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, thanh niên tình nguyện, thanh niên dân tộc thiểu số).
- Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 7%; thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
- Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục
hướng nghiệp.
- 70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về
lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
- 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh
niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở
các xã đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
2.6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe,
thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
- Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi: Nam: 1 m 67; Nữ: 1 m 56.
- 70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
- Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
- Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản và sức khỏe tình dục; 70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống,
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
- 70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người,
thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng
đồng.
- Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên
dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Tổ chức các phong trào, chương
trình phát triển thanh niên: tổ chức và nhân rộng các chương trình khởi nghiệp,
sáng tạo trẻ; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ công nghệ;
phong trào thanh niên tham gia xây dựng nông thôn mới.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục: giáo dục cho thanh niên về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống; ý
thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và công động.
3. Đào tạo nguồn nhân lực gắn với giải
quyết việc làm: phát triển nguồn nhân lực trẻ, có đủ kỹ năng đáp ứng với yêu cầu
trình độ lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4. Tạo môi trường sống, sinh hoạt, học
tập lành mạnh cho đội ngũ thanh niên, chú trọng tới các đối tượng chính sách, yếu
thế.
5. Kiện toàn và nâng cao chất lượng bộ
máy quản lý nhà nước về thanh niên các cấp.
(Nội
dung, nhiệm vụ cụ thể chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch giai
đoạn và hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ; đồng
thời xây dựng dự toán kinh phí, lồng ghép trong các chương trình, đề án có liên
quan, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình
theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.
2. Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối giúp
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch này; đồng thời chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Hà Giang
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan xây dựng dự toán, bảo đảm kinh phí thực
hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát
triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư thực hiện các nội
dung liên quan theo Kế hoạch này; đặc biệt là việc lồng ghép các chỉ tiêu, kế
hoạch, chương trình, dự án trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
để thực hiện Chương trình khởi nghiệp cho thanh niên.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Hà Giang, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Hà Giang và các tổ
chức thành viên của Ủy ban MTTQ tỉnh thường xuyên thống nhất chương trình hành
động, phối hợp thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật đối với
công tác thanh niên.
Tỉnh đoàn Hà Giang triển khai cụ thể
các nội dung, tiến độ theo kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành,
hội, đoàn thể xây dựng và chỉ đạo tổ chức Đoàn các cấp triển khai các nội dung
của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo về công tác thanh niên đến đoàn viên
thanh niên trong tỉnh. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các dự án, chương
trình mới của thanh niên để thực hiện chương trình Khởi nghiệp cho Thanh niên tỉnh
Hà Giang.
6. Chế độ báo cáo: các sở, ban, ngành
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch này và báo cáo kết quả 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6, báo cáo
năm trước ngày 20 tháng 12 hằng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp).
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
162/KH-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2012-2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Hà Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, CV NC, KTTH, KGVX, Phòng HC-TC, Trung tâm
TT-CB;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TTr. Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thành phố;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đức Quý
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 415/KH-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Cơ
quan chủ trì
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Sở
Nội vụ
|
Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại
ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng
tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu
số.
|
Các
sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính
sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên; định kỳ báo cáo,
sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này.
|
Tỉnh
đoàn Hà Giang; các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác thanh niên, đội ngũ cán bộ đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức,
trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ được giao.
|
Tỉnh
đoàn Hà Giang; các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
2
|
Tỉnh
Đoàn TNCS HCM
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức cuộc thi
ý tưởng khởi nghiệp trong thanh niên năm 2017.
|
Các
sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2017
|
- Tổ chức các chương trình tuyên
dương doanh nhân trẻ tiêu biểu, doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc, các
gương làm kinh tế giỏi...
- Tổ chức chương trình diễn đàn, đối
thoại giữa lãnh đạo tỉnh với thanh niên.
|
Hằng
năm
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình "Tiếp sức khởi nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn
2016 - 2020"; Giám sát việc thực hiện Chương trình Tiếp sức khởi nghiệp
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Hà Giang, huyện Bắc Mê
|
UBND
tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh, Thành đoàn Hà Giang, huyện Đoàn Bắc Mê
|
Hằng
năm
|
Tổ chức các phong trào sáng tạo trẻ
cho đội ngũ thanh niên trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Hằng
năm
|
Thành lập Câu lạc bộ thanh niên khởi
nghiệp tỉnh Hà Giang; tổ chức tập huấn khởi nghiệp cho thanh niên.
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
quý II/2017
|
Xây dựng kế hoạch tập huấn khởi nghiệp
cho thanh niên; kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Chương trình tiếp sức khởi
nghiệp; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hỗ trợ cho thanh
niên Hà Giang khởi nghiệp; sơ kết, tổng kết Chương trình.
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Xây dựng Kế hoạch phát động Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, xã
|
Thường
xuyên
|
Phát huy vai trò xung kích, tình nguyện
của thanh niên trong công tác giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu.
|
Sở
TN&MT; UBND cấp huyện, xã
|
Thường
xuyên
|
3
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh
niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo.
|
Sở
Khoa học & Công nghệ
|
Hằng
năm
|
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp
luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên.
|
Các
sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh giải pháp thực hiện.
|
UBND
cấp huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Sở
Tài chính
|
Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách
bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển thanh niên; hướng dẫn các
sở, ban, ngành và các địa phương được giao nhiệm vụ lập dự toán, thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện
các chương trình, kế hoạch hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
|
Tỉnh
đoàn, Sở KH&ĐT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
5
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ
chế khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia vào thị trường lao động và khởi
nghiệp.
|
Tỉnh
đoàn; UBND huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ
năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất
khẩu lao động thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn; Sở GD-ĐT; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật
Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi
đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về
thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Phát triển và nâng cao các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình
đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên khuyết tật.
|
Tỉnh
đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
6
|
Sở
Văn hóa -TT và DL
|
Tổ chức các mô hình hoạt động văn
hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ
chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn; tiếp tục rà soát,
xây dựng, củng cố kiện toàn các thiết chế văn hóa cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
GD-ĐT, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Xây dựng kế hoạch lựa chọn, bồi dưỡng
thanh, thiếu niên là học sinh, sinh viên của tỉnh tham gia Hội khỏe Phù Đổng
toàn quốc năm 2020.
|
Sở
GD-ĐT; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2017
|
Đào tạo nghiệp vụ, thông tin chính
sách hỗ trợ phát triển kinh doanh ngành du lịch cho thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
III hằng năm
|
7
|
Sở
Tư pháp
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
liên quan đến thanh niên.
|
Tỉnh
Đoàn Hà Giang;
|
Thường
xuyên
|
Tổ chức tuyên truyền, học tập những
nội dung cơ bản của pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, Luật
phòng, chống ma túy, Luật giao thông,...
|
Tỉnh
Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp
luật, trợ giúp pháp lý cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm
thanh niên yếu thế).
|
Tỉnh
Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
8
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ
thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công
nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Tỉnh
Đoàn; các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Xây dựng và triển khai thực hiện hỗ
trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên,
cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Các
sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao
công nghệ, đăng ký sở hữu trí tuệ, bản quyền thương hiệu cho các sản phẩm do
thanh niên khởi nghiệp.
|
Tỉnh
Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
III hằng năm
|
9
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt
và triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ thanh niên, sinh viên khởi nghiệp.
|
Các sở
ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quý II/2017; sơ kết Quý III/2020
|
Huy động, tham mưu bố trí các nguồn
lực thực hiện Chương trình.
|
Tỉnh
đoàn; các sở, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
10
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an; đặc biệt là công tác đào tạo nghề đối với thanh
niên xuất ngũ tham gia xây dựng Nông thôn mới tại địa phương.
|
Sở
Lao động - TB&XH, Tỉnh Đoàn Hà Giang
|
Hằng
năm
|
11
|
Công
an tỉnh
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết liên tịch giữa Bộ công an và Trung ương Đoàn về phòng ngừa,
ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong lứa tuổi thanh thiếu niên.
|
Tỉnh
Đoàn, Hội LHTNVN tỉnh; các cơ quan, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Hằng
Năm
|
12
|
Sở
Y tế
|
Tăng cường phổ biến, tuyên truyền về
công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; giáo dục sức khỏe sinh sản và kiến
thức tiền hôn nhân cho thanh thiếu niên
|
Sở
GD-ĐT, Đài PT-TH tỉnh, Báo Hà Giang, các cơ quan, đoàn thể liên quan;UBND các
huyện, thành phố
|
Hằng
Năm
|
13
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tiếp tục xây dựng chương trình hỗ trợ
thông tin, khai thác thông tin qua Internet cho thanh niên; chỉ đạo các cơ
quan thông tin, truyền thông của tỉnh đổi mới các hoạt động truyền thông
tuyên truyền về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thanh niên;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí,
xuất bản, thông tin trên Internet về phát triển thanh niên và những vấn đề
liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi tuyên truyền, xuất bản
các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh
niên.
|
Sở
Tư pháp, Sở GD-ĐT, Sở Văn hóa, TT & DL, Đài PT-TH tỉnh,
Báo Hà Giang, Công an tỉnh; các cơ quan, đoàn thể liên quan; UBND cấp huyện.
|
Hằng
Năm
|
Ngoài các nội dung cụ thể trên, tùy theo tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phân
công nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện các nội dung liên quan đến công tác
thanh niên theo yêu cầu và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ./.