Quyết định 172/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo y sĩ y học cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 172/2003/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 13/01/2003 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Lê Ngọc Trọng |
Lĩnh vực | Giáo dục,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2003/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục & đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7/10/2002 của Bộ Giáo
dục và đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Y sĩ Y học cổ truyền được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ khoa học và đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chương trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1- Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2- Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3- Ngành đào tạo : Y sỹ Y học cổ truyền
4- Mã số đào tạo : 367202
5- Chức danh khi tốt nghiệp : Y sỹ trung học Y học cổ truyền
6- Thời gian đào tạo : 2 năm
7- Hình thức đào tạo : Chính quy
8- Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông
9- Cơ sở Đào tạo:
Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học Y tế được Bộ Giáo dục & đào taọ và Bộ Y tế cho phép đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền
10- Cơ sở làm việc :
Người có bằng tốt nghiệp Y sỹ Y học cổ truyền được tuyển dụng làm việc tại Trạm y tế xã/phường, bệnh viện Y học cổ truyền, khoa Y học cổ truyền của bệnh viện.
11- Bậc học sau trung học:
Người Y sỹ Y học cổ truyền nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Bác sỹ Y học cổ truyền theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y Tế.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2003/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục & đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7/10/2002 của Bộ Giáo
dục và đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Y sĩ Y học cổ truyền được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ khoa học và đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chương trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1- Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2- Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3- Ngành đào tạo : Y sỹ Y học cổ truyền
4- Mã số đào tạo : 367202
5- Chức danh khi tốt nghiệp : Y sỹ trung học Y học cổ truyền
6- Thời gian đào tạo : 2 năm
7- Hình thức đào tạo : Chính quy
8- Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông
9- Cơ sở Đào tạo:
Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học Y tế được Bộ Giáo dục & đào taọ và Bộ Y tế cho phép đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền
10- Cơ sở làm việc :
Người có bằng tốt nghiệp Y sỹ Y học cổ truyền được tuyển dụng làm việc tại Trạm y tế xã/phường, bệnh viện Y học cổ truyền, khoa Y học cổ truyền của bệnh viện.
11- Bậc học sau trung học:
Người Y sỹ Y học cổ truyền nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Bác sỹ Y học cổ truyền theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y Tế.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Khám và chữa các bệnh và chứng bệnh thông thường bằng Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại.
2. Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu.
3. Thừa kế các phương pháp, kinh nghiệm, bài thuốc chữa bệnh bằng Y học cổ truyền trong nhân dân địa phương.
4. Chế biến và bào chế một số dạng thuốc Y học cổ truyền.
5. Hướng dẫn nhân dân trồng và xử dụng thuốc Nam để chữa một số bệnh và chứng bệnh tại nhà.
6. Giáo dục, hướng dẫn nhân dân nuôi, trồng, khai thác các cây, con và nguyên liệu làm thuốc.
7. Hướng dẫn nhân dân thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng bằng Y học cổ truyền
8. Tham gia các hoạt động chăm sóc- bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các Chương trình Y tế Quốc gia tại địa phương.
9. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá, công tác Y học cổ truyền của địa phương.
10.Tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khoẻ và bảo vệ sức khoẻ.
11. Tham gia hướng dẫn, huấn luyện nhân viên y tế, học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
12. Tham gia công tác hành chính, quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
13.Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa / phòng, đơn vị.
14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.
Đào tạo người Y sỹ Y học cổ truyền có kiến thức, kỹ năng chuyên môn về Y học cổ truyền bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh; có đủ sức khỏe; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
|
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học |
Học kỳ |
Lý thuyết và thực hành môn học |
Thực tập |
Thi |
Nghỉ |
Lao động |
Dự trữ |
Tổng số |
||
Học kỳ |
Tốt nghiệp |
Hè |
Lễ tết |
|
|
|
||||
Năm thứ nhất |
I |
20 |
|
1 |
|
|
3 |
1 |
1 |
26 |
II |
19 |
|
1 |
|
6 |
|
|
|
26 |
|
Năm thứ hai |
I |
17 |
2 tuần thực tập tại cộng đồng |
1 |
|
|
3 |
1 |
2 |
26 |
II |
13 |
8 tuần thực tập tốt nghiệp |
1 |
4 |
|
|
|
|
26 |
|
Tổng cộng |
69 |
10 |
4 |
4 |
6 |
6 |
2 |
3 |
104 |
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT Mã số |
Phân bố môn học trong toàn khoá |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||||||||||||
Học kỳ I |
Học kỳ II |
Học kỳ I |
Học kỳ II |
|||||||||||||||
Tên môn học |
Số tiết |
Môn thi |
Môn K tra |
Môn thi |
Môn K tra |
Môn thi |
Môn K tra |
Môn thi |
Môn K tra |
|||||||||
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
Số tiết |
Hệ số |
|||
|
CÁC MÔN HỌC CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 4 5 6 |
Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục Pháp luật |
90 75 60 120 45 30 |
..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... |
45 75 30 ..... ..... ..... |
3 2 1 ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... 30 60 ..... ..... |
..... ..... 1 3 ..... ..... |
..... ..... ..... 60 ..... ..... |
..... ..... ..... 3 ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... 30 |
..... ..... ..... ..... ..... 2 |
45.. ... ..... ..... ..... ..... |
3... . ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... 45 ..... |
..... ..... ..... ..... 2 ..... |
|
CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 8 9 10 11 12 13 14 |
Giải phẫu - Sinh lý Vi sinh - Ký sinh trùng Dược lý Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Quản lý và tổ chức y tế Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật ĐD Cấp cứu ban đầu |
80 24 40 30 30 30 70 24 |
80 ..... ..... ..... ..... ..... 70 ..... |
4 ..... ..... ..... ..... ..... 3 ..... |
..... 24 40 ..... ..... ...... ..... ...... |
..... 1 2 ..... ..... ...... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... 30 ..... .... ..... ...... |
..... ..... ..... 2 ..... .... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 24 |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ...... 2 |
..... ..... ..... ..... 30 ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... 30 .... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... 2 .... ..... |
|
MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 16 17 18 19 21 22 23 |
Bệnh học Y học hiện đại Lý luận cơ bản về YHCT Châm cứu Đông dược và thừa kế Bào chế Đông dược Bài thuốc cổ phương Bệnh học YHCT Xoa bóp- Bấm huyệt- Dưỡng sinh |
120 50 45 65 40 24 120 35 |
120 50 ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
4 3 ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... |
...... ..... 45 65 40 ..... 60 ..... |
..... ..... 2 3 2 ..... 3 ..... |
..... ..... ..... ..... ..... 24 ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... 1 ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... 60 35 |
..... ..... ..... ..... ..... ..... 3 2 |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... |
|
THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Thực tập lâm sàng - Khoa Nội, Ngoại, Sản Phụ, Nhi, Tuyền nhiễm (Bệnh học Y học hiện đại) |
300 |
..... |
..... |
100 |
2 |
..... |
..... |
120 |
3 |
..... |
..... |
..... |
..... |
80 |
2 |
..... |
..... |
|
- Bệnh viện / Khoa YHCT (bệnh học YHCT) |
460 |
..... |
..... |
..... |
..... |
..... |
..... |
120 |
3 |
..... |
..... |
160 |
3 |
180 |
3 |
..... |
..... |
* * |
- Châm cứu - Xoa bóp - bấm huyệt - dưỡng sinh Thực tập cộng đồng Thực tập tốt nghiệp |
80 60 80 320 |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
80 ..... ..... .... |
2 ..... ..... ..... |
60 80 ..... |
2
2 |
.....
320 |
.....
4 |
..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... |
TT |
TÊN MÔN HỌC |
Thời gian |
TT Môn học |
||
TS |
LT |
TT |
|||
|
Các môn học chung |
420 |
253 |
167 |
|
1 2 3 4 5 6 |
Giáo dục quốc phòng Chính trị Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục pháp luật |
75 90 60 120 45 30 |
22 82 4 100 20 25 |
53 8 56 20 25 5 |
|
|
Các môn học cơ sở |
328 |
214 |
114 |
|
7 8 9 10 11 12 13 14 |
Giải phẫu- sinh lý Vi sinh- ký sinh trùng Dược lý Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Quản lý và tổ chức y tế Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng Cấp cứu ban đầu |
80 24 40 30 30 30 70 24 |
50 16 36 20 20 30 30 12 |
30 8 4 10 10 0 40 12 |
|
|
Các môn học chuyên môn |
499 |
360 |
139 |
|
15 16 17 18 19 20 21 22 * * |
Bệnh học Y học hiện đại Lý luận cơ bản Y học cổ truyền Châm cứu Đông dược và thừa kế Bào chế Đông dược Bài thuốc cổ phương Bệnh học Y học cổ truyền Xoa bóp, Bấm huyệt, Dưỡng sinh Thực tập tại cộng đồng Thực tập tốt nghiệp |
120 50 45 65 40 24 120 35 |
100 40 25 45 15 20 100 15 |
20 10 20 20 25 4 20 20 |
300
80
460 60 80 320 |
|
Tổng cộng |
1247 |
827 |
420 |
1300 |
|
Cộng toàn khóa |
2547 |
(Tính theo tiết / giờ học)
1. Thời gian toàn khoá: 2547
* Số tiết học các môn chung 420
* Số tiết học các môn cơ sở 328
* Số tiết học các môn chuyên môn 1799
2. Thời gian thực tập, thực hành: 1720
* Thời gian thực hành tại trường 420
* Thời gian thực hành bệnh viện 900
* Thời gian thực tập cộng đồng 80
* Thời gian thực tập tốt nghiệp 320
3. Tỷ lệ thực hành / lý thuyết:
*Thời gian thực hành 1720
*Thời gian học lý thuyết 827
*Tỷ lệ TH/LT = 2, 07
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 tuần
Tổng số tiết: 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường: 12T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần học tại tường và bệnh viện:
+ Thực tập tại bệnh viện ( buổi sáng ): 5T x 20 giờ =100 giờ
+ Học tại trường ( buổi chiều ): 5T x 12 tiết = 60 tiết
TT |
Môn học |
Số tiết |
Xếp loại/ hệ số môn học |
|||
Tổng |
LT |
TT |
Thi |
K/ Tra |
||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
Giáo dục quốc phòng Chính trị (I) Thể dục thể thao (I) Giải phẫu- Sinh lý Vi sinh- Ký sinh trùng Dược lý Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng Bệnh học Y học hiện đại Lý luận cơ bản Y học cổ truyền |
75 45 30 80 24 40 70 120 50 |
22 40 4 50 16 36 30 100 40 |
53 5 26 30 8 4 40 20 10 |
4
3 4 3 |
2 3 1
1 2 |
|
Cộng |
534 |
338 |
196 |
|
|
* |
Thực tập tại khoa Nội & khoa Nhi (Bệnh học y học hiện đại) |
100 |
|
100 |
|
2 |
|
Tổng cộng |
634 |
338 |
296 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Tổng số tiết: 608
- 7 Tuần học tại trường: 7 x 32 tiết = 224 tiết
- 12 Tuần học tại trường và bệnh viên:
+ Thực tập tại bệnh viện ( buổi sáng ): 12T x 20 tiết = 240 tiết
+ Học tại trường ( buổi chiều ): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT |
Môn học |
Số tiết |
Xếp loại/ hệ số môn học |
|||
Tổng |
LT |
TT |
Thi |
K/ Tra |
||
1 2 3 4 5 6 6 7 |
Thể dục thể thao (II) Ngoại ngữ (I) Bài thuốc cổ phương Châm cứu Đông dược và thừa kế Bào chế Đông dược Bệnh học Y học cổ truyền (I) Vệ sinh phòng bệnh |
30 60 24 45 65 40 60 30 |
0 50 20 25 45 15 50 20 |
30 10 4 20 20 25 10 10 |
2 3 2 3 |
1 3 1
2 |
Cộng |
354 |
225 |
129 |
|
|
|
* |
Thực tập tại khoa Ngoại, khoa Phụ-Sản, khoa Truyền nhiễm (Bệnh học y học hiện đại) |
120 |
|
120 |
|
3 |
* |
Thực tập Bệnh viện/ Khoa YHCT (I) |
120 |
|
120 |
|
3 |
Tổng cộng |
594 |
225 |
369 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 17 Tuần và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết: 624
- 2 Tuần học tại trường: 2T x 32 tiết = 64 tiết
- 15 Tuần học tại trường và bệnh viện :
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 15T x 20 giờ = 300 tiết
+ Học tại trường (buổi chiều): 15T x 12 tiết = 180 tiết
- Thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ = 80 giờ
TT |
Môn học |
Số tiết |
Xếp loại / hệ số môn học |
|||
Tổng |
LT |
TT |
Thi |
K/Tra |
||
1 2 3 4 5 |
Giáo dục pháp luật Ngoại ngữ (II) Cấp cứu ban đầu Bệnh học Y học cổ truyền (II) Xoa bóp - bấm huyệt - dưỡng sinh |
30 60 24 60 35 |
25 50 12 50 15 |
5 10 12 10 20 |
3
3 2 |
2
2 |
Cộng |
209 |
152 |
57 |
|
|
|
* * * * |
Thực tập tại Bệnh viện/Khoa YHCT (II) Thực tập châm cứu Thực tập xoa bóp - bấm huyệt - dưỡng sinh Thực tập tại cộng đồng |
160 80 60 80 |
|
160 80 60 80 |
2 |
3
2 2 |
Tổng cộng |
589 |
152 |
437 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 tuần và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 tiết = 260 tiết
- Học tại trờng (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T x 40 giờ = 320 giờ
TT |
Môn học |
Số tiết |
Xếp loại / hệ số môn học |
|||
Tổng |
LT |
TT |
Thi |
K/ Tra |
||
1 2 3 4 |
Quản lý và tổ chức y tế Chính trị ( II ) Kỹ năng giao tiếp & GDSK Tin học |
30 45 30 45 |
30 42 20 20 |
0 3 10 25 |
3 2 |
2
2 |
Cộng |
150 |
112 |
38 |
|
|
|
*
* * |
Thực tập tại khoa Nội, khoa Nhi (Bệnh học y học hiện đại) Thực tập tại Bệnh viện/Khoa YHCT (III) Thực tập tốt nghiệp |
80
180 320 |
|
80
180 320 |
2
3 4 |
|
Tổng cộng |
730 |
112 |
618 |
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền (YHCT) là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Y sỹ YHCT được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của Chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Y sỹ YHCT gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia ra làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Y sỹ YHCT gồm 22 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để xây dựng chương trình môn học và lập kế hoạch đào tạo toàn khoá, kế hoạch đào tạo năm học.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ- BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Y sỹ YHCT gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
- Môn học Bệnh học Y học hiện đại bao gồm các bệnh về Nội khoa, Ngoại khoa, Nhi khoa, Sản - Phụ khoa, Truyền nhiễm và các bệnh chuyên khoa. Số tiết của từng phần được quy định cụ thể trong chương trình chi tiết. Ngoài phần lý thuyết học tại trường, học sinh phải được thực tập lâm sàng tại các khoa tương ứng tại Bệnh viện. Học sinh học xong các môn học này có khả năng chẩn đoán, điều trị, chăm sóc những bệnh thường gặp (ở trình độ trung học) bằng Y học hiện đại, tạo khả năng cho học sinh có thể kết hợp Y học hiện đại và YHCT.
- Môn Bệnh học Y học cổ truyền bao gồm các bệnh về Nội, Ngoại, Phụ-Sản, Nhi, Tuyền nhiễm và Ngũ quan. Số tiết học của từng phần bệnh học YHCT được quy định cụ thể trong Chương trình chi tiết. Cùng với việc học lý thuyết tại trường, học sinh phải được thực hành lâm sàng tại các Bệnh viện/ Khoa YHCT theo từng phần tương ứng. Học sinh vận dụng những kiến thức chung về YHCT để chẩn đoán, điều trị các bệnh thông thường bằng YHCT.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, xưởng bào chế, quâỳ thuốc YHCT.... Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học (thực hành Đông dược, Bào chế Đông dược...) nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại Bệnh viện:
- Thời gian:
Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 900 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (15 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần).
- Địa điểm:
+ Phần Bệnh học Y học hiện đại thực tập tại các khoa của Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc trung ương.
+ Phần YHCT thực tập tại các khoa YHCT của Bệnh viện đa khoa hoặc tại các Viện, Bệnh viện chuyên khoa YHCT tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là thực hành kỹ năng phát hiện triệu chứng, chẩn đoán, điều trị các bệnh thông thường bằng YHCT và Y học hiện đại, kết hợp YHCT và Y học hiện đại trong khám, chữa bệnh.
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người thân nhân người bệnh
+ Phụ tá các Bác sỹ thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực tại Bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các Bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Y sỹ YHCT nhằm hình thành kỹ năng nghề nghiệp cho người Y sỹ YHCT.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại Bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra).
Thời gian thực tập tại Bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không quá 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại Bệnh viện được đánh giá bằng một một điểm hệ số 1.
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài thi thực hành (khám bệnh, lập và ghi chép bệnh án, kỹ thuật chăm sóc người bệnh....)
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã được ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài kiểm tra thực hành (thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật trong khám, điều trị, chăm sóc người bệnh...), kết hợp với điểm hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, tham gia các hoạt động khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã bằng Y học cổ truyền.
Ngay từ đầu khoá học, nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên kiêm chức, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cộng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên kiêm chức để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh làm một báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên kiêm chức đánh giá kết quả thực tập và cho điểm kết thúc môn học (hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Bệnh viện thuộc Trung tâm y tế huyện: 2tuần
+ Khoa/ Bệnh viện YHCT tỉnh, trung ương: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Y sỹ Y học cổ truyền dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày một tiểu luận .
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện xét dự thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Môn thi Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 -180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Môn thi thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh làm bệnh án YHCT và thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ