Quyết định 1711/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 1711/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/10/2010
Ngày có hiệu lực 01/11/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Bá Lộc
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1711/2010/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 22 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 03/NQ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010; số 18/NQ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2010 về những giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô;
Căn cứ các Quyết định: số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010, số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010 ban hành kèm theo Quyết định 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005; số 137/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 08 tháng 7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giao giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1711/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về chính sách hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu trực tiếp (sau đây gọi chung là đơn vị xuất khẩu) các mặt hàng thuộc Danh mục các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu của tỉnh (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các loại hình doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, các cá nhân, hộ gia đình được thành lập và đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Chương II

CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Điều 3. Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu

a) Điều kiện hỗ trợ: Đơn vị xuất khẩu vay vốn trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh (giải ngân từ ngày chính sách này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015) để đầu tư sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu (đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng), chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, sau khi dự án đi vào hoạt động và có sản phẩm xuất khẩu trực tiếp theo đúng tiến độ dự án được phê duyệt.

b) Mức tiền vay được hỗ trợ: 15% tổng vốn đầu tư/dự án nhưng tối đa không quá 1 tỷ đồng (đối với các mặt hàng: nông sản, thủy sản, may mặc, da giày, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ); 20% tổng vốn đầu tư/dự án nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng (đối với các mặt hàng chế biến khoáng sản và hàng công nghiệp khác (theo danh mục)).

c) Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất: tính từ khi công trình đưa vào sử dụng nhưng tối đa là 36 tháng cho mỗi dự án.

d) Mức lãi suất được hỗ trợ là 30% mức lãi suất tại thời điểm giải ngân/năm trên mức tiền vay và thời gian cho vay thực tế theo quy định tại điểm b và c nêu trên.

Điều 4. Hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại

[...]