Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 17/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2010
Ngày có hiệu lực 25/10/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Khang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 17/2010/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 15 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ Quy định ngành nghề sản xuất kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững;
Căn cứ Quyết định số 70/2008/QĐ-BNN ngày 05/6/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế vùng nuôi và cơ sở nuôi cá tra;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 92/2007/TT-BNN ngày 19/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm và Thông tư số 60/2008/TT-BNN ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 92/2007/TT-BNN ngày 19/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm;
Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BNN ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch, vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 35/2007/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Mỹ Tho;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khang

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm, sản xuất, kinh doanh giống thủy sản và nuôi trồng thủy sản (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, nuôi cá bè và nuôi đăng quầng) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Các thuật ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:

1. Động vật gồm các loài gia súc (trâu, bò, ngựa, heo, dê, cừu, chó, thỏ…), các loài gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, chim cảnh….), các loài thủy sản (cá, động vật lưỡng cư, giáp xác, nhuyễn thể, động vật thủy sinh,…) và các loài động vật khác.

2. Sản phẩm động vật gồm những sản phẩm có nguồn gốc từ những loài động vật được quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cơ sở chăn nuôi bao gồm cả hệ thống xử lý chất thải: chăn nuôi tập trung quy mô lớn, chăn nuôi quy mô vừa, chăn nuôi quy mô nhỏ, chăn nuôi hộ gia đình và điểm trung chuyển động vật, cụ thể:

a) Chăn nuôi quy mô lớn: thường xuyên có số lượng động vật như sau:

- Trâu, bò, ngựa: mục đích nuôi sinh sản, phối giống, lấy sữa từ 100 con trở lên; mục đích nuôi lấy thịt từ 400 con trở lên;

- Heo: mục đích nuôi sinh sản, phối giống từ 200 con trở lên; mục đích nuôi thịt từ 1.000 con trở lên;

- Dê, cừu, chó: từ 1.000 con trở lên;

- Thỏ: từ 10.000 con trở lên;

- Gia cầm từ 20.000 con trở lên (đối với chim cút từ 100.000 con trở lên).

b) Chăn nuôi quy mô vừa: thường xuyên có số lượng động vật như sau:

- Trâu, bò, ngựa: mục đích nuôi sinh sản, phối giống, lấy sữa từ 10 con đến dưới 100 con; mục đích nuôi lấy thịt từ 50 con đến dưới 400 con;

[...]