Quyết định 130/2008/QĐ-BNN về Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 130/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 31/12/2008
Ngày có hiệu lực 08/02/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lương Lê Phương
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 130/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT DƯ LƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN NUÔI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 20 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ KH-CN;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, QLCL.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lương Lê Phương

 

QUY CHẾ

KIỂM SOÁT DƯ LƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN NUÔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 130 /2008/QÐ-BNN ngày31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Ðiều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định trình tự thủ tục triển khai và trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị có liên quan tới Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là Chương trình dư lượng).

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; các cơ sở nuôi thuỷ sản; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, chất xử lý môi trường dùng trong nuôi thủy sản; các cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thuỷ sản nuôi (sau đây gọi tắt là cơ sở).

Ðiều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dư lượng các chất độc hại (sau đây gọi tắt là dư lượng): là phần còn lại của thuốc thú y, chất kích thích sinh trưởng và sinh sản, chất xử lý môi trường nuôi, các chất độc hại có nguồn gốc từ thức ăn, từ môi trường nuôi và các chất chuyển hoá của chúng tồn lưu trong thuỷ sản nuôi có thể gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng.

2. Vùng nuôi thuỷ sản (sau đây gọi tắt là vùng nuôi): là tập hợp những vùng nước (sông, phá, ao, đầm,..) được sử dụng để nuôi thủy sản chịu chung ảnh hưởng của các tác nhân môi trường xung quanh.

3. Cơ sở nuôi thủy sản: là nơi có hoạt động trực tiếp nuôi thủy sản, trong đó các ao/đầm/bè nuôi có cùng hình thức nuôi và sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước, do một tổ chức, cá nhân làm chủ.

4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản: là nơi có hoạt động sản xuất hoặc ương/lưu con giống thủy sản, sử dụng để nuôi thủy sản hoặc bán cho các cơ sở nuôi thủy sản khác, do một tổ chức, cá nhân làm chủ.

5. Lô sản phẩm thuỷ sản nuôi: là tập hợp nhiều cá thể của một đối tượng động vật thuỷ sản nuôi được thu hoạch cùng thời điểm tại một vùng nuôi/cơ sở nuôi thuỷ sản .

6. Phòng kiểm nghiệm: là các Phòng kiểm nghiệm đáp ứng các yêu cầu về năng lực phân tích chỉ tiêu dư lượng các chất độc hại được chỉ định bởi cơ quan do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.

Ðiều 3. Căn cứ để thực hiện Chương trình dư lượng

[...]