Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 85/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 06/08/2008
Ngày có hiệu lực 02/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Việt Thắng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 85/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thuỷ sản số 17/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá 11;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 11;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nuôi trồng thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Việt Thắng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Quy chế này thống nhất quản lý đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản nuôi trồng.

2. Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản trên lãnh thổ Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này một số từ ngữ được hiểu như sau:

1. Giống thuỷ sản thương phẩm bao gồm giống động vật thuỷ sản, động vật lưỡng cư và giống thực vật thuỷ sản được sử dụng để nuôi trồng.

2. Sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản là các hoạt động nhân giống, ương nuôi, thuần dưỡng, vận chuyển, dịch vụ giống thuỷ sản thương phẩm.

Chương II.

QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG THUỶ SẢN

Điều 3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản

Tổ chức, cá nhân khi sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản, cụ thể như sau:

1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về giống thuỷ sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp hộ gia đình ương nuôi, thuần dưỡng, làm dịch vụ giống thuỷ sản quy mô nhỏ, có thu nhập thấp thì không phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Khoản 3 Điều 2 của Nghị định 59/2005/NĐ-CP).

[...]