UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-BKHĐT ngày 04/12/2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH
MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 169/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn
|
1
|
T-LSN-201452-TT
|
Cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ
sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
và nông nghiệp, nông thôn.
|
B. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn
|
1
|
T-LSN-201452-TT
|
Thẩm định cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
và nông nghiệp, nông thôn.
|
2
|
T-LSN-201480-TT
|
Thẩm định cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn
1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT,
gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, các
sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở ngành được tham vấn có ý kiến
tham gia trong thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và công văn
xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình UBND tỉnh.
- Trường hợp dự án đã được thực hiện trước
ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ
chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ
của doanh nghiệp trước khi trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều
14 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ
trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND
tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn. Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi mà doanh nghiệp đề
nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý do.
Bước 5: UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu
tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo mẫu).
- Giấy
chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế- kỹ thuật về: mục
tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử
dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện
dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối
với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
* Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có
01 bộ gốc).
d. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Trường hợp phải xin ý kiến
thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không
quá 30 ngày làm việc).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là
tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư .
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan đến từng khoản
hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
h. Phí, Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. nông thôn theo Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sử đổi, bổ sung.
Phụ lục II
(Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
TÊN DOANH NGHIỆP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………., ngày … tháng … năm…
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
Kính gửi:………………………………………………………………………
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)……………………………………………
Loại hình doanh nghiệp:…………………….(Theo Luật Doanh
nghiệp……...)
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………
Trụ sở chính: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………Fax:…………………………
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư
số…………………….do………………….cấp ngày……..tháng……năm……
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1.Tên dự án: …………………………………………………………………..
2. Lĩnh vực đầu tư: ……………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô dự án: …………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: ………………………………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ……………………………………………
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:
……………………….;
8.Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: …………………………………………;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn …………… (ha), dự
kiến thu hoạch trong ………. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến …………… (tháng)
tổng số nguyên liệu đảm bảo ………………. tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có): số
giờ/ngày ……………giờ; số ngày/năm ………….. ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận
chuyển: từ ….. đến ...... tổng số là: …………… km.
2. Công suất nhà máy...; dự kiến số ngày hoạt động trong
năm....
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III.
Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
………………………………………………………………………………………………
……………………..………………………………………………………………………..
IV.
Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về
tính chính xác của những thông tin trên đây;
2.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi
nhận:
|
……., ngày ... tháng ….. năm …..
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ
kèm theo:
-
Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước
thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ
đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).