BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1776/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHÚC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh
tế nông nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kinh tế nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Vụ Pháp chế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Lưu: VT, KTNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính bổ
sung mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bổ sung mới thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A- Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và
Đầu tư)
|
1
|
|
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 cùa Chính phủ
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
|
Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu
của đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
3
|
|
Nghiệm thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ
trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ,
bãi bỏ thủ tục hành chính.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A- Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
4
|
172676
|
Cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
5
|
172683
|
Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ
sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và
Thông tư số 05/2014/TT- BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
1. Thủ tục Cấp
Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông
tư 05/2014/TT-BKHĐT, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà
doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở ngành được tham vấn có
ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và
công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp có nhiều ý kiến khác
nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Trường hợp dự án đã thực hiện trước
ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ
chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của
doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 14
của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung
ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn
vốn hỗ trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình
UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn
Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội
dung ưu đãi mà doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu
tư nêu lý do.
Bước 5. UBND tỉnh ban hành UBND tỉnh
cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về:
mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu
sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
+ Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả
thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
- Thời hạn giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời
gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi
lấy ý kiến các cơ quan liên quan; Trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn
từ ngân sách trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan của
các tỉnh/thành phố.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: là tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tuc hành
chính: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thủ tục nghiệm
thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu của đối với dự án được hỗ trợ đầu
tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp và nhà thầu (nếu
có) tự nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung nghiệm
thu.
Bước 2: Sau khi hoàn thành tự nghiệm
thu, trường hợp doanh nghiệp cần giải ngân khoản hỗ trợ theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp có văn bản đề nghị
cơ quan chủ trì nghiệm thu quy định tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan chủ trì nghiệm thu kiểm
tra và lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu của
dự án.
Cơ quan chủ trì nghiệm thu: Quy định
tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
Trường hợp hạng mục đầu tư, gói thầu
phức tạp về kỹ thuật, cơ quan chủ trì nghiệm thu mời thêm tư vấn chuyên ngành
xác nhận khối lượng hoàn thành.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cơ quan chủ trì nghiệm thu
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nghiệm thu hạng mục đầu
tư, gói thầu của dự án được hỗ trợ: Do doanh nghiệp lập căn cứ nội dung cụ thể
của hạng mục đầu tư, gói thầu đề nghị nghiệm thu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan chủ trì nghiệm thu tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
và thời gian giải quyết tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan chủ trì nghiệm thu và các Sở, ngành liên quan của các tỉnh/thành
phố.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Là tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục
đầu tư, gói thầu của dự án (do cơ quan chủ trì nghiệm thu lập và thống nhất mẫu
sử dụng)
- Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Thủ tục nghiệm
thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ nghiệm
thu dự án hoàn thành quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
cơ quan chủ trì nghiệm thu có trách nhiệm mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, cơ quan chuyên ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án và đại diện doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
Nội dung nghiệm thu Kiểm tra hồ sơ
nghiệm thu; xác nhận khối lượng hoàn thành; kiểm tra việc thực hiện dự án theo
các quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này.
Bước 3. Cơ quan chủ trì nghiệm thu lập
biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành, có chữ ký của các đại diện tham gia nghiệm
thu; mỗi thành viên tham gia nghiệm thu được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ
02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc nhà nước.
Cơ quan chủ trì nghiệm thu: Quy định
tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cơ quan chủ trì nghiệm thu
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp
(bản chính);
b) Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Quyết định phê duyệt thiết kế, dự
toán theo thẩm quyền quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT;
d) Hợp đồng mua bán (trường hợp mua
bán hàng hóa);
đ) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa,
chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập khẩu);
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc)
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan chủ trì nghiệm thu tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
và thời gian giải quyết tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan chủ trì nghiệm thu và các Sở, ngành liên quan của các tỉnh/thành
phố.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Là tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành (do cơ
quan chủ trì nghiệm thu lập và thống nhất mẫu sử dụng)
- Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
CÁC
MẪU VĂN BẢN KÈM THEO
BẢN ĐỀ
NGHỊ ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH
PHỦ)
Kính gửi: ...........................................................................................................................
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)........................................................................................
;
Loại hình doanh nghiệp:………………….. (Theo Luật Doanh
nghiệp......................................... ;
Ngành nghề kinh
doanh:.......................................................................................................
Trụ sở
chính:.....................................................................................................................
;
Điện thoại:………………………
Fax.....................................................................................
;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số……….. do
……………………. cấp ngày …… tháng ……… năm ………
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự
án:.....................................................................................................................
;
2. Lĩnh vực đầu
tư:.............................................................................................................
;
3. Địa điểm thực hiện Dự án:..............................................................................................
;
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án:........................................................................................
;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:............................................................................................
;
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:.........................................................................................
;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm:............................................................. ;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:.....................................................................................
;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ……. (ha),
dự kiến thu hoạch trong ………. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến……..(tháng) tổng
số nguyên liệu đảm bảo……tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu
có): số giờ/ngày……. giờ; số
ngày/năm…….ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển: từ…..đến...., tổng
số là: …..km.
2. Công suất nhà máy...; dự kiến số ngày hoạt động
trong năm....
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị
hưởng hỗ trợ đầu tư:
III. Doanh nghiệp cam kết: Nội
dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông
tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
…….., ngày ...
tháng … năm …
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển
khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục
II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY
19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT
ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………….
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; Thông tư số...của Bộ Tài Chính; Thông tư số... của Bộ Nông nghiệp và
PTNT...
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số …, ngày … tháng … năm …
Căn cứ...
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của …………. (tên doanh nghiệp):
QUYẾT ĐỊNH
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp).........................................................................................
Loại hình doanh nghiệp:.......................................................................................................
Trụ sở
chính:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax....................................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. do
…………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự
án:........................................................................................................................
Là Dự án nông nghiệp: ………………………. (đặc biệt ưu đãi đầu
tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:................................................................................................................
- Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
- Mục tiêu và quy mô của Dự án:
………………………………………………………….…… công suất nhà máy (theo dự
án)
- Tổng số vốn đầu tư của Dự
án:...........................................................................................
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:...........................................................................................
- Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn …. (ha), địa
điểm xã huyện….., dự kiến phát triển thêm ... ha; nguyên liệu đảm bảo nhà máy
hoạt động ...tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm:................................................................
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:.......................................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự
án:..........................................................................................
Điều 2. Các khoản hỗ trợ
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển sản phẩm nếu có
9km)
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ sở (nếu có) số giờ/ngày....
giờ; số ngày/năm.... ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ
Doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ ……… đồng này cho
doanh nghiệp được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 17
của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học
và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan
đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký.
Điều 4.
Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ)
được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ
01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|