Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017–2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 1630/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/05/2017
Ngày có hiệu lực 11/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1630/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính và Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi và Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Công văn số 2332/BNN-TCLN ngày 24/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 93/TTr-SNN&PTNT ngày 05/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án triển khai Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; gồm những nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU

- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường, phấn đấu đến năm 2020 nâng độ che phủ rừng đạt trên 54% góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển kinh tế xã hội và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Đảm bảo toàn bộ diện tích rừng tự nhiên đều có chủ quản lý; khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, trồng rừng, từng bước nâng cao thu nhập cho người dân và cộng đồng địa phương các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi, từ hoạt động sản xuất lâm nghiệp.

II. PHẠM VI THỰC HIỆN: Tại các xã thuộc Khu vực II và Khu vực III trên địa bàn tỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

- Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng: bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng.

- Cộng đồng dân cư thôn được giao rừng theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và Điều 54 Luật Đất đai, tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định, thực hiện bảo vệ rừng được giao hoặc rừng nhận khoán.

- Diện tích rừng tự nhiên giao khoán bảo vệ rừng và đất trồng rừng sản xuất không thuộc diện tích rừng đang thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và các chương trình, dự án khác đang đầu tư.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ năm 2017-2020.

V. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Các hạng mục hỗ trợ

1.1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

a) Đối tượng rừng: Diện tích rừng tự nhiên chưa giao, chưa cho thuê do y ban nhân dân xã quản lý.

b) Đối tượng được nhận hỗ trợ: Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo; cộng đồng dân cư thôn.

c) Mức hỗ trợ và hạn mức khoán bảo vệ rừng

- Mức hỗ trợ: 400.000 đồng/ha/năm.

- Hạn mức diện tích rừng nhận khoán được hỗ trợ: Mỗi hộ gia đình tối đa không quá 30 hec-ta (ha).

[...]
4
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ