Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1629/QĐ-TTg
Ngày ban hành 16/12/2023
Ngày có hiệu lực 16/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1629/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 và Tờ trình số 282/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Công văn số 15437/UBND-VP ngày 08 tháng 11 năm 2023 và Công văn số 17258/UBND-VP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giải trình, tiếp thu; ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tại Công văn số 4439/CV-HĐTĐ ngày 12 tháng 6 năm 2023; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7692/BKHĐT-QLQH ngày 18 tháng 9 năm 2023 và Công văn số 9837/BKHĐT-QLQH ngày 23 tháng 11 năm 2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, quy mô 1.982,56km2 gồm các đơn vị hành chính: Thành phố Bà Rịa, Thành phố Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ và các huyện: Châu Đức, Đất Đỏ, Long Điền, Xuyên Mộc, Côn Đảo:

- Phía Bắc: giáp tỉnh Đồng Nai;

- Phía Đông: giáp tỉnh Bình Thuận;

- Phía Đông Nam, Nam và Tây Nam: giáp Biển Đông;

- Phía Tây: giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

Phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam và Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Vị trí của tỉnh có tọa độ địa lý: từ 107º00’01” đến 107º34’18” kinh độ Đông; từ 10º19’08” đến 10º48’39” vĩ độ Bắc.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển đất nước, tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch ngành quốc gia; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025.

b) Phát huy tiềm năng, khai thác lợi thế cạnh tranh về hệ thống cảng biển quốc gia loại đặc biệt; lợi thế biển, đảo; lợi thế tự nhiên và vai trò, vị trí của tỉnh trong Vùng Đông Nam Bộ. Phát triển mạnh kinh tế biển, hình thành các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị; trung tâm du lịch chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế; thành lập khu thương mại tự do; phát triển kinh tế số, kinh tế tuần hoàn và các ngành năng lượng tái tạo. Phát triển đô thị theo hướng xanh, hiện đại thông minh, tạo môi trường sống chất lượng cao. Lựa chọn trọng tâm, trọng điểm, tập trung đầu tư vào các trụ cột kinh tế, các đột phá phát triển, hình thành các trục kinh tế động lực tại các vùng chức năng, tạo hiệu ứng lan tỏa phát triển hài hòa giữa các khu vực trong tỉnh.

c) Phát huy nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực quan trọng nhất và là mục tiêu của sự phát triển. Phát triển nhanh, bền vững, chú trọng hiệu quả, sử dụng tiết kiệm tài nguyên; động lực phát triển chủ yếu dựa vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nâng cao năng suất lao động; nắm bắt kịp thời và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Chủ động hội nhập, nâng cao khả năng thích ứng của nền kinh tế với yêu cầu hội nhập quốc tế.

[...]