BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1616/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ KỸ THUẬT, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN BỘ TRANG PHỤC PHÒNG,
CHỐNG DỊCH COVID-19.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và
Công trình y tế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn tạm
thời về kỹ thuật, phân loại và lựa chọn bộ trang phục phòng, chống dịch
Covid-19”.
Điều
2.
Giao cho Viện Trang thiết bị và Công trình y tế và các tổ
chức có năng lực được chỉ định khác xây dựng quy trình, tổ chức đánh giá, thử
nghiệm Bộ trang phục phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật
tại hướng dẫn này.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều
4.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Trang thiết
bị và Công trình y tế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ
thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Viện Trang thiết bị và Công trình y tế, Thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, TB-CT (2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
HƯỚNG
DẪN TẠM THỜI
VỀ KỸ THUẬT, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN BỘ TRANG
PHỤC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
(Ban
hành kèm quyết định số …../QĐ-BYT ngày….tháng….năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1.
Giới thiệu chung
Bộ trang phục phòng
chống dịch Covid 19 là phương tiện phòng hộ cá nhân để bảo vệ nhân viên y tế
trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết cơ thể và giọt hô hấp
mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân người bệnh. Phương
tiện phòng hộ cá nhân cũng được sử dụng để bảo vệ người bệnh không bi nhiễm các
vi sinh vật thường trú và vãng lai từ nhân viên y tế và môi trường trong bệnh
viện hoặc hạn chế phát tán các mầm bệnh ra ngoài môi trường. Việc mang phương
tiện phòng hộ cá nhân khi chăm sóc người nhiễm hoặc nghi nhiễm Covid-19 là một
trong các biện pháp quan trọng trong phòng ngừa lây nhiễm cho nhân viên y tế.
Nhiều tổ chức về an
toàn trên thế giới đã công bố hướng dẫn sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân
trong môi trường y tế. Tài liệu này dựa trên hướng dẫn của Viện Tiêu chuẩn Quốc
gia Hoa kỳ (ANSI) và Hiệp hội vì sự tiến bộ của Thiết bị y tế (AAMI): ANSI/AAMI
PB 70:2012 mô tả hiệu suất rào cản chất lỏng và phân loại áo choàng phẫu thuật
và cách ly để sử dụng trong các cơ sở chăm sóc sức khoẻ. Đối với các sản phẩm
áp dụng tiêu chuẩn khác thì tham khảo “bảng tương đương về phân loại cấp độ
hiệu suất rào cản của hướng dẫn này và các tiêu chuẩn quốc tế khác” tại bảng 3.
Phương tiện phòng hộ cá
nhân được quy định trong Quyết định số 468/QĐ- BYT ngày 19/2/2020 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường
hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (Covid-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh. Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 là một trong các phương tiện
phòng hộ cá nhân với chức năng bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trong
phòng chống dịch Covid-19.
Hướng dẫn này nhằm mục
đích: (1) Hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật bộ trang phục phòng chống dịch
Covid-19; (2) Hướng dẫn về phân loại bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19;
(3) Hướng dẫn lựa chọn Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 trong công tác
chuyên môn. Hướng dẫn sẽ được bổ sung, sửa đổi khi có thêm dữ liệu.
Các đơn vị sản xuất,
cung cấp bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 áp dụng hướng dẫn này để thực
hiện đánh giá, phân loại cấp độ bảo vệ, in nhãn sản phẩm. Việc đánh giá, phân
loại cấp độ bảo vệ, in nhãn sản phẩm phải được thực hiện bởi đơn vị có đủ năng
lực được Bộ Y tế chỉ định hoặc có tài liệu hợp pháp theo quy định để chứng minh
việc đáp ứng theo các tiêu chí kỹ thuật được quy định trong hướng dẫn này.
Các đơn vị sử dụng áp
dụng hướng dẫn để lựa chọn Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 phù hợp với
yêu cầu chuyên môn.
2.
Tài liệu viện dẫn
Hướng dẫn này được xây
dựng, viện dẫn dựa trên các tiêu chuẩn phổ biến sau:
- Tiêu chuẩn ANSI AAMI
PB 70:2012 Hiệu suất rào cản chất lỏng và phân loại quần áo bảo hộ và khăn trải
dự định sử dụng trong cơ sở chăm sóc sức khỏe (Liquid barrier performance and
classification of protective apparel and drapes intended for use in health care
facilities).
- Tiêu chuẩn ISO 22609
Quần áo bảo hộ chống lại các tác nhân truyền nhiễm - Khẩu trang y tế - Phương
pháp thử khả năng chống thâm nhập của máu tổng hợp.
- Tiêu chuẩn ASTM F1670
/ F1671 M-13 Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về tính kháng xâm nhập của vật
liệu quần áo bảo hộ đối với mầm bệnh truyền qua máu, sử dụng hệ thống xét
nghiệm xâm nhập thể thực khuẩn Phi-X174 (Phi-X174 Standard Test Method for
Resistance of Materials Used in Protective Clothing to Penetration by
Blood-Borne Pathogens Using Phi-X174 Bacteriophage Penetration as a Test
System1).
- Tiêu chuẩn EN 14126
Bộ quần áo bảo hộ -Yêu cầu về hiệu suất và phương pháp thử đối với quần áo bảo
hộ chống lại các tác nhân lây nhiễm (Protective clothing - Performance requirements
and tests methods for protective clothing against infective agents).
- Tiêu chuẩn AAMI TIR
11:2005 Lựa chọn và sử dụng quần áo bảo hộ và khăn trải phẫu thuật trong các cơ
sở y tế.
- Tiêu chuẩn BS EN
13795-3:2019 Khăn trải, trang phục bảo hộ cách ly dùng trong y tế phẫu thuật và
trang phục sạch không khí sử dụng cho bệnh nhân, đội ngũ lâm sàng và trang
thiết bị – Phần 3: Yêu cầu hiệu năng và các mức hiệu năng.
- Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6343-1:2007 và 6343-2:2007 găng khám bệnh sử dụng 1 lần.
- Tiêu chuẩn EN
166/2002 Thiết bị bảo vệ mắt – Yêu cầu kỹ thuật (Personal eye protection -
Specifications).
- Danh mục các thiết bị
bảo vệ cá nhân của WHO về kiểm soát nhiễm trùng và phòng ngừa (WHO list of
Personal Protective Equipment for Infection and Prevention Control).
- Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế thông thường.
- Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8389-2:2010 Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.
- Tiêu chuẩn EN 149 :
2001 + A1: 2009 FFP2 NR D; NIOSH-42C FR84.
- Tiêu chuẩn EN 14683 :
2019 Khẩu trang y tế - Yêu cầu riêng và phương pháp thử (Medical face masks -
Requirements and test methods)
- Tiêu chuẩn EN ISO
11737-1.
- Quyết định số
468/QĐ-BYT ngày 19/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn
phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019
(Covid-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3.
Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng
đối với bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19.
Hướng dẫn này không áp
dụng cho bộ trang phục phẫu thuật, tấm trải giường hoặc bộ trang phục phòng hộ
cá nhân khác.
4.
Định nghĩa
Bộ trang phục phòng
chống dịch Covid-19 là phương tiện phòng hộ cá nhân sử dụng trong công tác
phòng chống dịch bệnh Covid 19, bao gồm: thành phần chính là bộ mũ, áo, quần
dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện lựa chọn kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ
hoặc/và tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế) được trang bị với chức năng bảo
vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với
máu, dịch tiết và giọt bắn đường hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
khi tiếp xúc gân với người bệnh hoặc người có khả năng mang mầm bệnh.
5.
Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Quy định chung
- Bộ mũ, áo, quần dạng
liền (hoặc rời) và bao giầy được sản xuất từ chất liệu vải không dệt, kháng
thấm, có khả năng bảo vệ chống vi sinh vật xâm nhập theo đường dịch được chia
các cấp độ quy định trong mục 5.2, dễ sử dụng, mặc thoáng mát, không gây khó
chịu quá mức cho người sử dụng, phần mũ bo kín được khuôn mặt (hở phần mắt đảm
bảo cho người sử dụng không bị giới hạn trường nhìn). Không gây dị ứng cho
người mặc. Bề mặt phải sạch sẽ, không còn đầu chỉ xơ, các viền chắc chắn, kín
khít và không có lỗi ngoại quan.
- Các phụ kiện[1] kèm
theo phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các mục từ 5.2.3 đến 5.2.6 trong tài
liệu này.
5.2. Bộ trang phục
phòng chống dịch Covid-19
5.2.1. Cấu trúc: Gồm bộ mũ, áo, quần
dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ hoặc/và tấm
che mặt, khẩu trang, găng tay y tế).
5.2.2. Yêu cầu kỹ thuật
đối với bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời)
5.2.2.1. Kiểu dáng,
kích thước: Theo
thiết kế của từng khung chiều cao, cân nặng.
5.2.2.2. Độ sạch của vi
sinh vật (Bioburden
- theo EN ISO 11737-1):
Đối với các bộ mũ, áo,
quần dạng liền (hoặc rời) + bao giầy, phụ kiện sử dụng trong các khu vực cần vô
trùng (theo yêu cầu chuyên môn) phải được tiệt trùng, chỉ số bioburden đạt được
phải ≤ 30 cfu/g.
5.2.2.3. Yêu cầu hiệu
suất rào cản
Yêu cầu kỹ thuật hiệu
suất rào cản của bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) + bao giầy được quy định
theo 4 cấp độ tại bảng sau:
Bảng
1. Yêu cầu hiệu suất rào cản theo các cấp độ[2]
Hiệu
suất rào cản
|
Thử
nghiệm
|
Kết
quả
|
Yêu
cầu AQL[3] (Alpha=0.5)
|
Yêu
cầu RQL[4] (Beta=0.10)
|
Cấp
độ 1
|
AATCC 42
|
≤
4.5 g
|
4%
|
20%
|
Cấp
độ 2
|
AATCC 42
AATCC 127
|
≤
1.0 g
≥
20 cm
|
4%
4%
|
20%
20%
|
Cấp
độ 3
|
AATCC 42
AATCC 127
|
≤
1.0 g
≥
50 cm
|
4%
4%
|
20%
20%
|
Cấp
độ 4
|
ASTM F1671
|
Đạt
|
4%
|
20%
|
5.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
đối với tấm che mặt.
- Vật liệu: làm bằng
nhựa trong, dẻo. Có thể được làm sạch hoặc khử trùng (dùng nhiều lần hoặc dùng
01 lần)
- Đảm bảo trường nhìn:
Chống mờ do hơi nước. Cung cấp tầm nhìn tốt cho người sử dụng.
- Kích thước: Che hoàn
toàn 2 bên tai và chiều dài của khuôn mặt.
5.2.4. Yêu cầu kỹ thuật
đối với găng tay y tế: Đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6343-1:2007 và 6343-2:2007
găng khám bệnh sử dụng 1 lần.
5.2.5. Yêu cầu kỹ thuật
đối với kính bảo hộ: Đáp
ứng tiêu chuẩn EN 166/2002 hoặc ANSI Z87 hoặc TCVN 5039:1990.
- Vật liệu: Khung PVC
linh hoạt, không gây kích ứng đối với da mặt, mắt kính trong suốt (loại không
làm biến dạng hình ảnh). Có thể được làm sạch hoặc khử trùng (dùng nhiều lần
hoặc dùng 1 lần).
- Trường nhìn: Chống mờ
do hơi nước, cung cấp tầm nhìn tốt cho cả nhân viên y tế và bệnh nhân.
- Kích thước: Phù hợp
với khuôn mặt.
5.2.6. Yêu cầu kỹ thuật
đối với khẩu trang
- Khẩu trang có hiệu
lực lọc cao đạt tiêu chuẩn EN 149:2001 + A1: 2009 FFP2 NR D và EN 14683:2019
type I, II hoặc IIR, NIOSH-42C FR84 (ví dụ khẩu trang N95 hoặc FFP2 hoặc tương
đương).
- Khẩu trang y tế đạt
tiêu chuẩn TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế thông thường hoặc tiêu chuẩn TCVN
8389-2:2010 Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.
- Khẩu trang vải kháng
giọt bắn, kháng khuẩn theo Quyết định 870/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của
Bộ Y tế.
6.
Phân loại cấp độ của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
Phân loại cấp độ bảo vệ
của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 được căn cứ theo hiệu suất rào cản
của bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời), gồm 4 cấp độ từ thấp đến cao, cụ thể
như sau:
Bảng
2. Phân loại cấp độ bảo vệ của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
Phân
loại cấp độ bảo vệ của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
|
Khu
vực A (mặt trước)
Đánh
giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1
|
Khu
vực B (tay áo)
Đánh
giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1
|
Khu
vực C (mặt sau)
Đánh
giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1
|
Cấp độ 1
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 1
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 1
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 1
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 2, 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 3 hoặc 4
|
Cấp độ 4
|
Cấp độ 4
|
Cấp độ 4
|
Cấp độ 4
|
Chấp thuận tương đương
về phân loại cấp độ hiệu suất rào cản tại hướng dẫn này đối với các tiêu chuẩn
khác được quy định tại bảng sau:
Bảng
3. Bảng chấp thuận tương đương về phân loại cấp độ hiệu suất rào cản của bộ
trang phục với tiêu chuẩn quốc tế phổ biến khác.
Hiệu
suất rào cản
|
Tiêu
chuẩn EN 14126 (Mục
4.1.4.1)
|
Cấp
độ 1
|
Cấp
độ 1
|
Cấp
độ 2
|
Cấp
độ 2; Cấp độ 3
|
Cấp
độ 3
|
Cấp
độ 4; Cấp độ 5
|
Cấp
độ 4[5]
|
Cấp
độ 6
|
7.
Yêu cầu về thành phần của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
Việc sử dụng Bộ trang
phục phòng chống dịch Covid-19 phải đảm bảo việc bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể
người sử dụng trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và giọt
bắn đường hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân với
người bệnh hoặc người có khả năng mang mầm bệnh. Đơn vị sử dụng bộ trang phục
phòng chống dịch Covid-19 cần đảm bảo các thành phần như bảng sau:
Bảng
4. Yêu cầu về thành phần của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
|
Bộ
trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 1
|
Bộ
trang phục phòng chống dịch Covid-cấp độ 2
|
Bộ
trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 3
|
Bộ
trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 4
|
Bộ mũ, áo, quần
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Kính bảo hộ
|
+
|
+/-
|
Không
|
Không
|
Tấm che mặt
|
Không
|
+/-*
|
+
|
+
|
Găng tay y tế
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Bao giầy
|
+/-
|
+
|
+
|
+
|
Khẩu trang
|
Khẩu trang 870 trở
lên
|
Khẩu
trang y tế theo TCVN 8389-1:2010 hoặc 8389-2:2010
|
Khẩu
trang N95, FFP2, EN 14683
Type
I,II,IIR hoặc tương đương
|
Khẩu
trang N95, FFP2, EN 14683
Type
I,II,IIR hoặc tương đương
|
Ghi chú:
+ : Có.
- : Không.
+/- : Có thể có hoặc
không.
* : Nếu có thì không
chọn thêm kính bảo hộ.
Lưu ý:
a) Đối với bộ trang
phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 3 và 4 thì quy cách của bộ mũ áo quần
phải là dạng liền. Bộ trang phục phòng chống dịch covid-19 cấp độ 1 không nhất
thiết phải có bao giày.
b) Đơn vị sử dụng chủ
động việc quyết định thay thế khẩu trang y tế trong trường hợp khan hiếm khẩu
trang N95, FFP2 hoặc tương đương.
8.
Hướng dẫn về lựa chọn việc sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
Việc sử dụng bộ trang
phục phòng chống dịch Covid-19 được thực hiện theo khuyến cáo tại bảng sau:
Bảng
5. Lựa chọn sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 theo khu vực, đối
tượng và hoạt động chuyên môn
Khu
vực
|
Đối
tượng sử dụng
|
Hoạt
động chuyên môn
|
Cấp
độ bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19
|
8.1. Tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
Phòng khám sàng lọc
|
Nhân viên y tế
|
Tư vấn, khám thực thể
bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp.
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Nhân viên y tế
|
Tư vấn, khám thực thể
bệnh nhân có triệu chứng hô hấp.
|
Cấp độ 4
|
Nhân viên vệ sinh
|
Sau và giữa các cuộc tư
vấn, khám thực thể với bệnh nhân có triệu chứng hô hấp.
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Nhân viên y tế
|
Sàng lọc sơ bộ không
tiếp xúc trực tiếp
|
Cấp độ 2
|
Khoa cấp cứu khi chưa
khai thác được yếu tố nguy cơ nhiễm Covid-19
|
Nhân viên y tế
|
Thực hiện các thủ
thuật có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật
|
Cấp độ 4
|
Nhân viên y tế
|
Mọi hoạt động
|
Cấp độ 3
|
Khu vực cách ly
|
Nhân viên y tế
|
Chăm sóc trực tiếp cho
bệnh nhân và không có nguy cơ tạo hạt khí dung.
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Thực hiện các thủ thuật
có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật
|
Cấp độ 4
|
Nhân viên vệ sinh
|
Vào phòng của bệnh
nhân
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Phòng xét nghiệm mẫu
dịch đường hô hấp nghi ngờ, mẫu BN mắc covid 19
|
Nhân viên y tế
|
Mọi hoạt động
|
Cấp độ 4
|
Vận chuyển người bệnh
mắc Covid 19
|
Tất cả nhân viên, bao
gồm cả nhân viên y tế.
|
Mọi hoạt động
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Các khu vực khác bệnh
nhân đi qua trong khu vực cách ly
|
Tất cả nhân viên, bao
gồm cả nhân viên y tế.
|
Bất kỳ hoạt động nào không
liên quan đến việc tiếp xúc với bệnh nhân.
|
Cấp độ 3
|
Khoa chống nhiễm
khuẩn
|
Nhân viên xử lý chất thải
tại bệnh viện
|
Thu gom và xử lý chất
thải tại bệnh viện
|
Cấp độ 3 trở lên
|
Khu xử lý, bảo quản
thi hài
|
Tất cả nhân viên, bao
gồm cả nhân viên y tế.
|
Mọi hoạt động
|
Cấp độ 4
|
8.2. Tại cộng đồng
|
Nhà ở trong trường
hợp có bệnh nhân hô hấp
|
Nhân viên y tế
|
Cung cấp chăm sóc hoặc
hỗ trợ trực tiếp cho bệnh nhân hô hấp tại nhà
|
Cấp độ 2
|
8.3. Tại khu vực nhập
cảnh
|
Khu hành chính
|
Tất cả nhân viên
|
Mọi hoạt động
|
Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp
xúc gần)
|
Khu vực sàng lọc
|
Nhân viên
|
Sàng lọc đầu tiên (đo
nhiệt độ) không tiếp xúc trực tiếp
|
Cấp độ 1-2
|
Nhân viên
|
Nhân viên sàng lọc
lần thứ hai (phỏng vấn hành khách có triệu chứng bệnh hô hấp hoặc có lịch sử
du lịch đến vùng dịch).
|
Cấp độ 2
|
Nhân viên vệ sinh
|
Làm sạch khu vực nơi
hành khách bị sốt đang được sàng lọc.
|
Cấp độ 2
|
Khu vực cách ly tạm
thời (trong khu vực nhập cảnh)
|
Nhân viên
|
Vào khu vực cách ly, nhưng
không cung cấp hỗ trợ trực tiếp
|
Cấp độ 2
|
Nhân viên, Nhân viên
y tế
|
Hỗ trợ hành khách được
vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.
|
Cấp độ 2
|
Nhân viên vệ sinh
|
Vệ sinh khu vực cách
ly
|
Cấp độ 2
|
Xe cứu thương hoặc xe
trung chuyển
|
Nhân viên y tế
|
Vận chuyển người nghi
ngờ đến cơ sở chăm sóc sức khỏe
|
Cấp độ 3
|
Lái xe
|
Chỉ tham gia vào việc
lái xe cho người nghi ngờ mắc bệnh và khoang lái xe được tách ra khỏi khoang
bệnh nhân.
|
Cấp độ 2
|
Hỗ trợ đưa lên hoặc
xuống người nghi ngờ mắc bệnh covid 19
|
Cấp độ 3
|
|
Nhân viên vệ sinh
|
Vệ sinh sau và giữa vận
chuyển người nghi ngờ mắc bệnh covid 19 đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.
|
Cấp độ 2
|
8.4. Tại khu vực cách
ly tập trung người nghi nhiễm covid 19
|
Trạm gác
|
Lực lượng công an, quân
đội, dân quân tự vệ, y tế
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp
xúc gần)
|
Điểm khử khuẩn phương
tiện vận chuyển
|
Nhân viên y tế, lực lượng
vũ trang
|
Khử khuẩn phương tiện
vận chuyển
|
Cấp độ 1-2
|
Khu vực tiếp đón đối
tượng cách ly
|
Nhân viên y tế
|
Kiểm tra y tế ban
đầu, phân loại người được cách ly khi được tiếp nhận
|
Cấp độ 2
|
Phòng cách ly tạm
thời
|
Nhân viên y tế
|
Theo dõi sức khỏe người
có triệu chứng nghi ngờ mắc
|
Cấp độ 2
|
8.5. Đội phản ứng
nhanh
|
Bất cứ nơi nào
|
Nhân viên đáp ứng nhanh
|
Tất cả các hoạt động
tiếp xúc gần, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh đã nhiễm hợp nghi nhiễm
|
Cấp độ 3 trở lên
|
8.6. Tại khu vực lấy
mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu xét nghiệm ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Các phòng lấy mẫu xét
nghiệm lưu động
|
Kỹ thuật viên, nhân viên
y tế
|
Thao tác lấy các mẫu
hô hấp
|
Cấp độ 4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên
y tế
|
Bảo quản, vận chuyển
mẫu
|
Cấp độ 2
|
Các phòng lấy mẫu, xử
lý mẫu xét nghiệm tại các cơ sở y tế khác (các trung tâm CDC, các Viện nghiên
cứu …)
|
Kỹ thuật viên, nhân viên
y tế
|
Thao tác lấy các mẫu
hô hấp, thực hành xét nghiệm mẫu nghi ngờ, mẫu BN mắc Covid 19
|
Cấp độ 4
|
9.
Bao gói và ghi nhãn
9.1. Bao gói
Theo quy cách đóng gói
của nhà sản xuất[6],
bộ trang phục sử dụng trong phòng mổ hoặc khu vực cần thiết (theo chỉ định
chuyên môn) phải đóng gói tiệt trùng.
9.2. Ghi nhãn
- Theo quy định tại
Nghị định số 43/2017 ngày 14/4/2017 của Thủ tướng chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nhà sản xuất phải ghi
rõ những thông tin sau trên tem nhãn chính (hoặc phụ)
của sản phẩm:
a. Tiêu chuẩn áp dụng.
b. Phân loại cấp độ
(được quy định tại Bảng 2)
c. Cỡ theo chiều cao hoặc
cỡ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất (ví dụ:
S,M,L,XL,…)
d. Ký hiệu "chống
lại nguy cơ sinh học"