Quyết định 1582/QĐ-TCHQ ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1582/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 29/08/2006
Ngày có hiệu lực 13/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Đặng Hạnh Thu
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 1582/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CHUYỂN CẢNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/QĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan và Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ công văn số 1439/CHHVN-PC ngày 29/08/2006 của Cục Hàng hải Việt Nam thuộc Bộ Giao thông Vận tải về việc mẫu bản khai hàng hóa;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Hạnh Thu

 

QUY TRÌNH

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CHUYỂN CẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582 /QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 8 năm 2006)

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Thời hạn để thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi chung là thuyền trưởng) và Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng (dưới đây gọi tắt là Hải quan cảng) làm thủ tục cho tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh:

a) Đối với tàu biển nhập cảnh:

- Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.

- Thời điểm xác định tàu, hàng hoá đến cảng là thời điểm Hải quan cảng tiếp nhận, đóng dấu lên hồ sơ hải quan do thuyền trưởng nộp.

b) Đối với tàu biển xuất cảnh:

- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng.

- Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng.

c) Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể thay đổi, nhưng yêu cầu thuyền trưởng phải thông báo bằng văn bản cho Hải quan cảng biết trước.

d) Trường hợp tàu chỉ (tạm thời) lưu lại cảng trong khoảng thời gian không quá 12 giờ, yêu cầu thuyền trưởng phải báo cho Cảng vụ biết để phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bố trí làm thủ tục cho tàu vào và rời cảng cùng một thời điểm.

2. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

Tại trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ, trừ các quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ.

3. Hải quan phải giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc thuyền trưởng cho dỡ hàng hóa theo đúng nội dung bản khai hàng hóa nhập khẩu, quá cảnh, chuyển cảng (nếu có) sau khi tàu biển đã làm thủ tục nhập cảnh (bao gồm tàu nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng), xếp lên tàu hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan.

4. Nội dung bản khai hàng hóa nhập khẩu:

a) Theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ, Hải quan cảng chỉ tiếp nhận hồ sơ với các nội dung trên bản khai hàng hóa phải đảm bảo đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, trong đó nội dung về mô tả hàng hóa (Description of goods) phải rất cụ thể, không được ghi chung chung như: hàng bách hóa, hàng thiết bị văn phòng, hàng điện tử, điện gia dụng, đồ chơi trẻ em... Mặt hàng nào ghi chung chung thì hướng dẫn và yêu cầu thuyền trưởng phải khai chi tiết mặt hàng đó (tham khảo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này).

[...]