Quyết định 29/2006/QĐ-BTC về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 29/2006/QĐ-BTC
Ngày ban hành 08/05/2006
Ngày có hiệu lực 04/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
****************

Số: 29/2006/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
 Căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 175/VPCP-KTTH ngày 09/1/2003 về việc điều chỉnh, sửa đổi nội dung tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng Anh); hướng dẫn sử dụng; in, phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 483/2000/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 10 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Tờ khai nhập – xuất cảnh Việt Nam ( CHY 2000) tiếp tục được sử dụng đồng thời với 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh nêu tại Điều 1 cho đến hết số lượng đã in và phát hành.

Điều 3: Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này./.

 

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;         
- Văn phòng Trung ương Đảng; (đã ký)
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
 Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 Cơ quan thuộc Chính phủ;
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Cục Hải quan các tỉnh, TP (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:29/2006/QĐ-BTC  ngày 8 tháng 5 năm 2006  của Bộ trưởng  Bộ Tài chính)

Chương 1:

QUY ĐỊNH  MẪU TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

  Điều 1: Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (sau đây gọi tắt là tờ khai), gồm 02 mẫu kèm theo Quy định này được dùng cho người nhập cảnh, xuất cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có gía trị tương đương hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ khác được Chính phủ Việt Nam cho phép nhập cảnh, xuất cảnh  qua các cửa khẩu của Việt Nam.

  Điều 2: Tờ khai được in bằng hai thứ tiếng Việt và tiếng Anh, trường hợp cần thiết có thể in bằng thứ tiếng nước ngoài khác. Các tờ khai này có giá trị pháp lý như nhau. Tờ khai có kích thước là 12,5 cm x 26,8 cm gồm 06 trang có bố cục như sau:

1. Trang 1: phía trên chính giữa ghi quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới bên trái là biểu tượng quốc huy Việt Nam, bên phải là biểu tượng của các nước ASEAN, tiếp theo phía dưới là dòng chữ  “CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VIỆT NAM”. Chính giữa trang 1 là dòng chữ "TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH" và dưới cùng là một số điều quý khách cần lưu ý.

2. Trang 2, 3, 4, 5 là phần nội dung liên quan đến các thông tin về cá nhân và một số mặt hàng định lượng người nhập cảnh / xuất cảnh phải khai báo. Phía trên cùng trang 2 và trang 4 của tờ khai là số xê ri.

3. Trang 6 là phần nội dung liên quan đến những thông tin cần thiết về hải quan đối với người nhập cảnh.

[...]