ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI QUY TRÌNH
BIÊN SOẠN SỐ LIỆU TỔNG SẢN PHẨM (GRDP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 5167/BKHĐT-TCTK
ngày 28/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP;
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-TCTK
ngày 26/10/2015 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành quy định biên soạn và
công bố số liệu Tổng sản phẩm trong nước;
Xét Tờ trình số 124/TTr-CTK ngày
08/3/2016 của Cục trưởng Cục Thống kê Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2: Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công tổ chức, triển khai thực hiện.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục
Thống kê; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và thành phố Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KHĐT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Đài PTTH;
- LĐ và các CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI QUY TRÌNH BIÊN SOẠN SỐ LIỆU TỔNG SẢN
PHẨM (GRDP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2016 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng)
Triển khai thực hiện Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Đề án đổi mới
quy trình biên soạn số liệu GRDP);
Văn bản số 5167/BKHĐT-TCTK ngày 28/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây
dựng kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
Đề án với các nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, nâng
cao chất lượng số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của
các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Trung ương, của tỉnh trong việc đánh giá, dự báo
tình hình kinh tế - xã hội; phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, xây
dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và đáp ứng
nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân khác.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan cung cấp đầy
đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP;
đồng thời tổng hợp, báo cáo Tổng cục Thống
kê theo quy định.
II. Nguyên tắc
1. Bảo đảm tính tập trung, thống nhất
trong việc biên soạn, công bố số liệu tổng sản phẩm
toàn quốc (GDP) và số liệu tổng sản phẩm
trên địa bàn tỉnh (GRDP). Đáp ứng việc tiếp cận, khai thác, sử dụng số liệu GDP
và GRDP dễ dàng, thuận tiện, bình đẳng.
2. Bảo đảm tính đồng bộ, tính hệ thống
và tính kết nối ở tất cả các khâu: Thu thập thông tin đầu vào, biên soạn, công
bố, phổ biến số liệu đầu ra và lưu trữ số liệu GDP và GRDP và các số liệu thống
kê liên quan khác.
3. Bảo đảm tính phù hợp giữa GDP và GRDP và các chỉ tiêu thống
kê liên quan khác như: Giá trị sản xuất (GO), chi phí trung gian (IC), giá trị
tăng thêm (VA), chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ, thuế sản xuất và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác.
III. Phạm vi áp dụng
Biên soạn và công bố số liệu GRDP của
tỉnh định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
IV. Phương pháp biên soạn
1. Tổ chức biên soạn, công bố và phổ
biến số liệu GRDP tập trung tại Cục Thống kê do các đơn vị có liên quan thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ và phân công trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ
tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Số liệu GRDP của tỉnh biên soạn
theo phương pháp sản xuất; gồm các chỉ tiêu chủ yếu: Tổng giá trị, cơ cấu và tốc
độ tăng GRDP (Sau đây gọi chung là số liệu GRDP).
3. Số liệu GRDP quý, 6 tháng, 9 tháng
bao gồm: Số liệu ước tính và số liệu sơ bộ. Số liệu GRDP cả năm bao gồm: Số liệu
ước tính, số liệu sơ bộ và số liệu chính thức.
4. Các chỉ tiêu giá trị sản xuất
(GO), giá trị tăng thêm (VA) tính theo giá cơ bản; các chỉ tiêu GO, VA và GRDP được biên soạn theo ngành kinh tế, loại hình kinh tế,
theo giá hiện hành và giá so sánh.
5. Nguồn thông tin biên soạn
a) Thông tin do Tổng cục Thống kê trực
tiếp thu thập, xử lý, tổng hợp từ các tập đoàn, tổng
công ty... phân bổ về địa phương.
b) Thông tin do Cục Thống kê trực tiếp
thu thập, xử lý và tổng hợp.
c) Thông tin do Cục Thống kê tổng hợp
từ các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh cung cấp, báo
cáo.
V. Trách nhiệm
biên soạn
1. Việc biên soạn số liệu GRDP gồm
các kỳ ước tính, sơ bộ và chính thức theo quy định tại Quyết định số
715/QĐ-TTg, yêu cầu phục vụ quản lý của Lãnh đạo địa phương và các văn bản liên
quan khác.
2. Quy định biên soạn số liệu GRDP
giao Cục Thống kê Lâm Đồng phân công các đơn vị thực hiện: từ việc thực hiện
các báo cáo đầu vào của các sở, ban, ngành, địa phương và tổng hợp xử lý số liệu
để trình Tổng cục Thống kê thẩm định theo đề án.
VI. Thời gian biên
soạn GRDP
1. Báo cáo GRDP theo quy định của đề
án:
- Báo cáo ước tính 6 tháng thời gian
hoàn thành ngày 22/5 của năm báo cáo.
- Báo cáo sơ bộ 6 tháng và ước năm thời
gian hoàn thành ngày 22/11 của năm báo cáo.
- Báo cáo sơ bộ cả năm thời gian hoàn
thành ngày 22/3 năm sau.
- Số liệu biên soạn GRDP chính thức
năm thời gian hoàn thành ngày 10/11 năm sau.
2. Báo cáo GRDP theo yêu cầu phục vụ
của địa phương:
- Báo cáo ước tính quý I vào ngày
17/3 năm báo cáo.
- Báo cáo ước tính 9 tháng vào ngày
17/9 năm báo cáo.
VII. Thời gian
công bố số liệu GRDP
Sau khi Cục Thống kê phối hợp với các
Vụ chuyên ngành của Tổng cục Thống kê biên soạn GRDP cho địa phương. Tổng cục
Thống kê thẩm định và công bố.
1. Số liệu GRDP công bố theo quy định
tại Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như
sau:
- Số liệu ước tính 6 tháng công bố
vào ngày 30/5 hàng năm.
- Số liệu sơ bộ 6 tháng và ước tính cả
năm công bố vào ngày 30/11 hàng năm.
- Số liệu sơ bộ cả năm công bố vào
ngày 30/3 năm kế tiếp.
- Số liệu chính thức cả năm công bố
vào ngày 30/11 năm kế tiếp.
2. Cục trưởng Cục Thống kê có trách
nhiệm cung cấp, phổ biến, hướng dẫn sử dụng số liệu GRDP trên địa bàn do Tổng cục
Thống kê biên soạn, công bố cho các đối tượng sử dụng thông tin thống kê; đồng
thời giải trình các số liệu này.
3. Đối với số liệu GRDP ước tính quý
I và 9 tháng ngoài kế hoạch của Trung ương; Cục Thống kê tính toán và báo cáo Tổng
cục Thống kê thẩm định, xem xét công bố bảo đảm tính tập trung, thống nhất để
phục vụ theo yêu cầu của địa phương.
VIII. Nội dung cụ
thể
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
1
|
Xây dựng các văn bản triển khai
thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
Tháng
03/2015
|
Kèm theo Công văn của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu
GRDP trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Xây dựng nguồn thông tin trên địa
bàn tỉnh phục vụ biên soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê)
|
|
|
|
|
2.1
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương
cung cấp thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn GRDP
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
Sau
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu
|
Văn bản hướng dẫn và biểu mẫu do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo
|
3
|
Thực hiện cung cấp thông tin đầu
vào phục vụ biên soạn số liệu GRDP theo nội dung
đề án
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu ngân sách nhà nước 6 tháng và cả
năm
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
Sở
Tài chính, Cục Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.2
|
Chi ngân sách nhà nước 6 tháng và cả
năm
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
Sở Tài
chính, Cục Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.3
|
Chi cho hoạt động trên địa bàn 6
tháng và cả năm
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
Sở
Tài chính, Cục Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.4
|
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín
dụng phân theo ngành kinh tế
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.5
|
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng so với
cuối năm trước và cùng kỳ năm trước của các tổ chức tín dụng phân theo ngành
kinh tế
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.6
|
Số dư huy động vốn của các tổ chức
tín dụng phân theo ngành kinh tế
|
Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.7
|
Thu quỹ bảo hiểm xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.8
|
Thu quỹ bảo hiểm y tế
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.9
|
Chi bảo hiểm xã hội
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.10
|
Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
3.11
|
Thu thập thông tin đầu vào trên địa
bàn của các ngành kinh tế
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 25/9 năm sau
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
4
|
Tổ chức biên soạn GRDP theo nội
dung Đề án
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp thông tin đầu vào trên địa
bàn tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê)
|
Cục
Thống kê
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
- Kỳ
ước tính: 6 tháng ngày 22/5; cả năm ngày 22/11.
- Kỳ
chính thức: ngày 30/9 năm sau
|
Kết quả tổng hợp thông tin đầu vào
trên địa bàn tỉnh theo Hệ thống biểu mẫu Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
4.2
|
Biên soạn số liệu ước tính GRDP
trên địa bàn tỉnh 6 tháng và cả năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê)
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
Năm
2016
|
Kết quả biên soạn GRDP năm 2016 tập
trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) được công bố
|
4.3
|
Từ năm 2017 trở đi thực hiện biên
soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Tổng
cục Thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Năm
2017
|
Chỉ tiêu GRDP và các chỉ tiêu khác có
liên quan được biên soạn và công bố tập trung tại Tổng cục Thống kê
|
5
|
Nhu cầu số liệu GRDP ngoài các kỳ
biên soạn và công bố theo Đề án
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện biên soạn số liệu GRDP quý
trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và
công bố
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
Kỳ ước
tính: quý I ngày 17/3; quý III ngày 17/9
|
Cục Thống kê căn cứ các biểu mẫu cung
cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, hướng dẫn các đơn vị liên
thực hiện
|
5.2
|
Thu ngân sách nhà nước quý 1 và 9 tháng
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.3
|
Chi ngân sách nhà nước quý 1 và 9 tháng
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.4
|
Chi cho hoạt động trên địa bàn quý 1 và 9 tháng
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.5
|
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín
dụng phân theo ngành kinh tế
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.6
|
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng so với
cuối năm trước và cùng kỳ năm trước của các tổ chức tín dụng phân theo ngành
kinh tế
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.7
|
Số dư huy động vốn của các tổ chức
tín dụng phân theo ngành kinh tế
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1
|
5.8
|
Thu quỹ bảo hiểm xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.9
|
Thu quỹ bảo hiểm y tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.10
|
Chi bảo hiểm xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.11
|
Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
5.12
|
Thu thập thông tin đầu vào trên địa
bàn của các ngành kinh tế
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP
|
- Kỳ
ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9
|
Theo các biểu mẫu cung cấp thông
tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1
|
6
|
Tuyên truyền mục tiêu, nội dung
và tình hình triển khai thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai chương trình truyền thông
và tuyên truyền do Bộ Thông tin và truyền thông xây dựng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cục
Thống kê; các sở, ban, ngành
|
Tháng
01 - 03/2016
|
Chương trình được phát sóng trên
các kênh phát thanh, truyền hình tỉnh; đưa tin trên các báo in, cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
7
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức theo dõi thực hiện Đề án
trong lộ trình thực hiện (2016-2020) trên địa bàn tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê; các sở, ban, ngành
|
31/01
hàng năm
|
Báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện Đề án hàng năm
|
7.2
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê; các sở, ban, ngành
|
Năm
2018, 2020
|
Báo cáo sơ kết (2018), báo cáo tổng
kết (2020) thực hiện Đề án.
|
IX. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn
vị thuộc tỉnh củng cố và tăng cường tổ chức bộ máy và công tác thống
kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP.
Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời
và chính xác thông tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp
đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê (Chi cục Thống kê) để tổng hợp báo cáo
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
liên quan triển khai, thực hiện Đề án
trên địa bàn tỉnh; tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Tổng cục Thống kê theo
quy định.
- Chủ động thực hiện biên soạn số liệu
GRDP hàng quý trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê) thẩm định và công bố; đồng thời gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê) trước ngày 31/01 theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự
toán kinh phí để thực hiện Đề án theo quy định trong tháng
11 hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê để tính toán; cung cấp
thông tin về tình hình đăng ký kinh doanh, đầu tư xây dựng các công trình, dự án và những thông tin liên quan
để phục vụ cho việc tính toán.
4. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê dự toán kinh phí thực
hiện Đề án trong tháng 11 hàng năm và thực hiện các biểu mẫu theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tuyên truyền mục tiêu,
nội dung của Đề án đổi mới quy trình biên
soạn số liệu GRDP trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch này, nếu có vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc
phản ảnh về Cục Thống kê để được hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền./.