Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1486/QĐ-TTg
Ngày ban hành 24/11/2023
Ngày có hiệu lực 24/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1486/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH CAO BẰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 2878/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 và Văn bản số 3003/UBND-TH ngày 03 tháng 11 năm 2023 về việc giải trình, bổ sung và đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm định số 2046/BC-HĐTĐ ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh; Văn bản số 6558/CV-HĐTĐ ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được bổ sung, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Cao Bằng là 6.700,3 km2; gồm 10 đơn vị hành chính: Thành phố Cao Bằng và 09 huyện (Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hà Quảng, Hòa An, Nguyên Bình, Quảng Hòa, Thạch An, Trùng Khánh). Ranh giới tọa độ địa lý từ 22°21'21" đến 23°07'12" vĩ độ Bắc và từ 105°16'15" kinh độ Đông.

- Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc);

- Phía Tây giáp 2 tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang;

- Phía Nam giáp 2 tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển nhanh, bền vững theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và cơ hội phát triển do cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại; phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

b) Khai thác tối đa lợi thế đặc thù về vị trí địa kinh tế - chính trị, cửa ngõ quốc tế kết nối với thị trường Trung Quốc để huy động nguồn lực đầu tư vào các công trình quan trọng, tạo sự đột phá, tác động lan tỏa tới phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cao Bằng. Tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào những ngành, lĩnh vực có tiềm năng như kinh tế cửa khẩu, du lịch, văn hóa đặc sắc của các dân tộc... hình thành các vùng động lực, trung tâm phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

c) Lấy con người làm trung tâm, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và mục tiêu của sự phát triển. Phát triển phải đi đôi với giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Tỉnh; coi giá trị văn hóa đặc sắc của người Cao Bằng là yếu tố, sức mạnh nội sinh quan trọng để xây dựng các thương hiệu sản phẩm đặc thù về du lịch, kinh tế cửa khẩu, nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo đa chiều bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, nhất là ở vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa.

[...]