ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1079/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 23 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG KHU
DÂN CƯ THỔ TRÌ, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 697/TTr-SXD ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh,
mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì,
huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm
trong lô đất ký hiệu XVI - phân khu 1-3-C, thuộc địa bàn thị trấn Thiên Tôn và
xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp khu ruộng canh tác của
xã Ninh Mỹ;
- Phía Tây giáp khu dân cư dãy 1(Quốc lộ 1A);
- Phía Nam giáp tuyến đường vào trụ sở
UBND xã Ninh Khang;
- Phía Bắc giáp khu dân cư và khu đất
Doanh Nghiệp Xuân Mai.
2. Quy mô diện tích: 20,04 ha.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng
nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có;
thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất đã thực hiện quy hoạch
|
25.512,4
|
|
II
|
Đất quy hoạch điều chỉnh, mở rộng
|
174.856,5
|
100
|
1
|
Đất ở
|
106.404,40
|
60,8
|
|
- Đất biệt thự, nhà vườn
|
33.029,4
|
18,8
|
|
- Đất nhà chia lô
|
73.375,0
|
42,0
|
2
|
Đất công cộng (điểm sinh hoạt phố)
|
1.145,0
|
0,7
|
3
|
Đất giao thông, hành lang thông gió
|
67.307,1
|
38,5
|
|
Tổng
diện tích
|
200.368,9
|
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa phố bố trí tại 02 lô đất
có ký hiệu CC1 và CC2 với tổng diện tích đất 1.145,0 m2. Khu đất xây
dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao tối đa 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa
không quá 50%.
- Theo định hướng của quy hoạch phân
khu đã được duyệt, các công trình công cộng khác như trường Mầm non, công trình
thương mại, y tế,... được bố trí trong lô đất
ký hiệu XVI - phân khu 1-3-C đã đảm bảo bán kính phục vụ theo quy định, vì vậy
trong khu vực quy hoạch không bố trí thêm các công trình cộng cộng trên.
2.2. Khu vực nhà ở
a) Nhà ở liền kề: bao gồm 555 lô đất,
chiều cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100%. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan
khu vực. Bao gồm:
- Khu A: Gồm 34 lô, ký hiệu từ A1 đến A34, diện tích từ 131,4m2 đến 256,3m2.
- Khu B: Gồm 32 lô, ký hiệu từ B1 đến B32, diện tích từ 108m2 đến
151,9m2.
- Khu C: Gồm 32 lô, ký hiệu từ C1 đến
C32, diện tích từ 108m2 đến 151m2.
- Khu D: Gồm 33 lô, ký hiệu từ D1 đến D33, diện tích từ 108m2 đến 200,6m2.
- Khu E: Gồm 57 lô, ký hiệu từ E1 đến
E57, diện tích từ 131,8m2
đến 205m2.
- Khu F: Gồm 56 lô, ký hiệu từ F1 đến
F56, diện tích từ 132m2 đến 170,1m2.
- Khu G: Gồm 56 lô, ký hiệu từ G1 đến G56, diện tích từ 132m2 đến 170,1m2.
- Khu M: Gồm 60 lô, ký hiệu từ M1 đến M60, diện tích từ 117m2 đến
132m2.
- Khu N: Gồm 60 lô, ký hiệu từ N1 đến N60, diện tích từ 117m2 đến
132m2.
- Khu P: Gồm 58 lô, ký hiệu từ P1 đến
P58, diện tích từ 117m2 đến 145,5m2.
- Khu Q: Gồm 22 lô, ký hiệu từ Q1 đến
Q22, diện tích từ 133,5m2 đến 258,5m2.
- Khu R: Gồm 16 lô, ký hiệu từ R1 đến R16, diện tích từ 124,2m2 đến 168,3m2.
- Khu S: Gồm 14 lô, ký hiệu từ S1 đến S14, diện tích từ 123,7m2 đến
156,3m2.
- Khu T: Gồm 25 lô, ký hiệu từ T1 đến T25, diện tích từ 103,5m2 đến
162,4m2.
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 80 lô đất,
chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà biệt thự
ở các tuyến đường là 3m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh
quan khu vực. Bao gồm:
- Khu H: Gồm 20 lô, ký hiệu từ H1 đến H20, diện tích từ 391m2 đến 476,4m2.
- Khu J: Gồm 20 lô, ký hiệu từ J1 đến
J20, diện tích từ 360m2 đến 473,4m2.
- Khu K: Gồm 20 lô, ký hiệu từ K1 đến K20, diện tích từ 340m2 đến
473,4m2.
- Khu L: Gồm 20 lô, ký hiệu từ L1 đến L20, diện tích từ 391m2 đến 464,9m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,
giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch phân
khu được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1,
1A-1A: 5+7,5+5+7,5+5 = 30m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2,
2A-2A, 2B-2B: 5 + 14 + 5 = 24m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3,
3A-3A, 3B-3B: 4 + 7+4 = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4,
4A-4A: 2,5+6+2,5 = 11m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông .
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đồ án trình duyệt).
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Từ +2,3m
đến +2,8m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước
riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống B600 và B800. Hệ thống
thoát nước mưa khu quy hoạch được thu dân
vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu được duyệt. Khi hệ thống
thống thoát nước mưa theo quy hoạch chưa
xây dựng, thoát nước mưa được thu gom và thoát ra mương hiện có ở phía Tây khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
được xác định theo quy hoạch phân khu đã được duyệt, với điểm đấu nối trong
giai đoạn 1 từ đường ống cấp nước hiện có D200 và giai đoạn 2 từ đường ống D300
theo quy hoạch phân khu.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ từ D63mm và D90, đoạn qua đường dùng ống
lồng thép đen D110, các tuyến ống
cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa
cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường điện trung
thế phía Tây khu quy hoạch theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống cấp điện chưa
thực hiện theo quy hoạch phân khu, khu quy hoạch được lấy nguồn từ đường điện
22kV lộ 974 trung gian Tràng An ở phía Tây khu quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 Trạm
biến áp trong đó 03 trạm công suất 320kVA-10(22)/0,4kV và 01 trạm 500kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây
chiếu sáng đi nổi. Yêu cầu trong giai đoạn phát triển đô thị, hệ thống cấp điện
sinh hoạt và chiếu sáng phải hạ ngầm trên vỉa hè tạo cảnh quan đô thị.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ
sơ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống D300, D200. Hệ thống thoát nước
thải khu quy hoạch được thu dân vào hệ thống
thoát nước thải và được xử lý tại trạm xử lý nước thải Bạch Cừ theo quy hoạch phân khu
đã được duyệt.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát
theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa
phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
v.v QĐQH20
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|