ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2029/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 20 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU
CÔNG NGHIỆP NAM ĐÌNH VŨ (KHU 2).
ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung chi tiết về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-TTg
ngày 03/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD
ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy-hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Thành ủy tại Văn bản số 690-CV-VPTU ngày 01/7/2016 về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ
(khu 2);
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND
ngày 16/4/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do Công ty Cổ phần Hapaco
làm chủ đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-UBND
ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và ban hành Quy định về quản lý quy hoạch
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật do Công ty Cổ phần Công nghiệp Hồng Đức làm chủ đầu
tư trong Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2);
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 60/TTr-SXD ngày 06/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) - nay là
Khu công nghiệp DEEP-C2A (với tính chất quy hoạch phân khu khu chức năng đặc
thù) với những nội dung sau:
I. Vị trí.
Khu công nghiệp DEEP-C2A có vị trí
thuộc phường Đông Hải 2 và phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Phía Bắc giáp đường Tân Vũ - Lạch
Huyện và Khu công nghiệp Đình Vũ.
- Phía Nam giáp biển.
- Phía Đông giáp Khu công nghiệp Nam
Đình Vũ (khu 1).
- Phía Tây giáp lạch sông Cấm.
II. Quy mô.
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch:
5.133.985,89m2.
III. Tính chất.
Là khu công nghiệp hiện đại, đa ngành
bao gồm: Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ tổng hợp (bao gồm cả dệt may và các
sản phẩm đầu vào cho ngành dệt may), công nghiệp dược phẩm và các ngành công nghiệp
khác theo quy định; dịch vụ logistic và hậu cần cảng,... thuộc ranh giới Khu
kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.
IV. Nội dung quy
hoạch.
A. Quy hoạch kiến trúc.
1. Quy hoạch sử dụng đất.
Bảng
cân bằng sử dụng đất
Stt
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất hành chính, thương mại - dịch vụ
|
66.300,00
|
1,29
|
2
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
3.975.500,00
|
77,43
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
523.900,00
|
10,20
|
4
|
Đất kỹ thuật đầu mối
|
56.700,00
|
1,10
|
5
|
Đất giao thông
|
511.585,89
|
9,98
|
Tổng
|
5.133.985,89
|
100,0
|
- Đất thương mại dịch vụ có quy mô
66.300m2 (chiếm 1,29%), được bố trí tiếp giáp tuyến đường Tân Vũ - Lạch
Huyện tại vị trí tiếp cận trục đường chính vào khu công nghiệp.
- Khu đất cây xanh - mặt nước có quy
mô 523.900m2 (chiếm 10,20%), được bố trí theo dạng tập trung kết hợp
hồ điều hòa và theo dạng tuyến (dải cây xanh ven các trục
đường chính).
- Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
có quy mô 3.975.500m2 (chiếm 77,43%).
- Đất kỹ thuật đầu mối có diện điện
tích 56.700m2 (chiếm 1,1%) có vị trí tiếp giáp khu cây xanh.
- Đất giao thông và bãi đỗ xe có diện
tích 511.585,89m2 (chiếm 9,98%), được tổ chức quy hoạch theo dạng ô
cờ hướng Tây Bắc - Đông Nam đảm bảo về mật độ và khoảng cách giữa các trục đường
chính.
Bảng
thống kê các lô đất
Stt
|
Ký
hiệu
|
Lô
đất
|
Diện tích (m2)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
I
|
TMDV1
|
Đất hành chính, thương mại dịch
vụ
|
66.300,00
|
40
|
7
|
II
|
CN
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
3.975.500,00
|
|
|
1
|
CN1
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
412.700,00
|
60
|
2
|
2
|
CN2
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
307.100,00
|
60
|
2
|
3
|
CN3
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
345.600,00
|
60
|
2
|
4
|
CN4
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
159.500,00
|
60
|
2
|
5
|
CN5
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
854.400,00
|
60
|
2
|
6
|
CN6
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
773.900,00
|
60
|
2
|
7
|
CN7
|
Đất công nghiệp, nhà máy, kho bãi
|
1.122.300,00
|
60
|
2
|
III
|
CX
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
523.900,00
|
|
|
1
|
CX1
|
Đất cây xanh
|
30.300,00
|
5
|
1
|
2
|
CX2
|
Đất cây xanh - Mặt nước
|
126.000,00
|
5
|
1
|
3
|
CX3
|
Đất cây xanh - Mặt nước
|
253.800,00
|
5
|
1
|
4
|
|
Đất cây xanh phân tán
|
113.800,00
|
|
|
IV
|
KTDM
|
Đất kỹ thuật đầu mối
|
56.700,00
|
|
|
1
|
KTDM1
|
Đất kỹ thuật đầu mối
|
53.200,00
|
40
|
1
|
2
|
KTDM2
|
Đất kỹ thuật đầu mối
|
3.500,00
|
40
|
1
|
Tổng
|
4.622.400,00
|
|
|
- Mật độ xây dựng gộp trong toàn khu
công nghiệp là 46%.
2. Quy hoạch không gian kiến trúc
cảnh quan.
a) Khu công nghiệp, nhà máy, kho bãi:
- Quy định tầng cao trung bình công
trình là 02 tầng, mật độ xây dựng 60%.
- Hình thức kiến trúc đơn giản, hiện
đại, mang loại hình kiến trúc công nghiệp hiện đại trên thế giới, phù hợp cảnh
quan thiên nhiên và môi trường xung quanh.
b) Khu hành chính, thương mại, dịch vụ:
- Bao gồm: khu điều hành, khu văn phòng dịch vụ, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, khu vực để bố trí
các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa, cửa hàng xăng dầu,
nhà hàng khách sạn; tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm
việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký
kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới
đầu tư, du lịch,....
- Quy định tầng cao trung bình công
trình là 07 tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Hình thức kiến
trúc: hiện đại và đơn giản, tạo công trình điểm nhấn cho
toàn khu công nghiệp. Khu hành chính, thương mại, dịch vụ được bố trí tại vị
trí thuận lợi về giao thông (tiếp giáp các trục đường chính) và đảm bảo tiện lợi
trong giao dịch và điều hành.
c) Khu cây xanh:
- Hệ thống cây xanh bóng mát được bố trí dọc các trục giao thông. Hình thành khu vực cây xanh
tập trung tại vị trí trung tâm khu công nghiệp.
- Hệ thống cây xanh ven các trục đường
chính theo hướng Bắc Nam và Đông Tây tạo ra các trục không gian dẫn hướng, dẫn
gió ra không gian mặt nước.
B. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
1. Chuẩn
bị kỹ thuật xây dựng.
a) Quy hoạch cốt nền xây dựng
(hệ cao độ Lục địa).
- Cốt nền xây dựng cho khu vực nghiên
cứu ≥ +3,10m.
- Độ dốc và hướng dốc.
+ Khu vực nghiên cứu được san nền với
độ dốc thiết kế 0,2%.
+ Hướng dốc san nền: Dốc về các mương
nước và các trục đường.
- Cốt nền xây dựng thấp nhất: + 3,10m; cốt san lấp mặt bằng: +2,60m.
- Khu vực cây xanh san nền dốc dần về
phía hồ, cốt nền thấp nhất: +1,60m.
(Ghi chú: Hệ cao độ Hải đồ = hệ cao độ
Lục địa +1,89m).
b) Thoát nước mưa.
- Hình thức thoát nước:
+ Thoát nước mưa được thiết kế theo
hình thức thoát trực tiếp và gián tiếp qua hệ thống cống, mương thoát, hồ điều
hòa; sau qua cống ngăn triều thoát ra sông, biển.
+ Hệ thống thoát nước mưa được tách
riêng hệ thống thoát nước thải.
- Phân lưu vực thoát nước:
Diện tích lưu vực tính toán: 646,1 ha
(bao gồm 513,40ha của dự án và 132,7 ha của dự án Khu công nghiệp Deep - C2B).
Xây dựng hệ thống mương thoát, hồ điều
hòa với tổng diện tích: 22,49ha.
Để tăng diện tích chứa nước bổ sung
cho hồ điều hòa, khu cây xanh tập trung được thiết kế có cốt san nền thấp, khi
mưa lớn kết hợp với triều cường thì cho phép nước mưa được đổ ngập vào khu công
viên trong thời gian không quá 6h.
- Mạng lưới cống thoát nước:
+ Khống chế độ sâu chôn cống tối đa
cho khu vực nghiên cứu là +0,1m.
+ Xây dựng các mương có chiều rộng từ
10m÷14m nằm bao quanh hoặc xen kẹp giữa các lô đất. Nước
mưa sau khi được thu gom sẽ thoát trực tiếp vào các mương nước nhằm giảm độ sâu
chôn cống và giảm kích thước các đường cống thoát.
+ Cống thoát nước được thiết kế theo
kiểu tự chảy trọng lực. Vị trí các cống được bố trí chôn dưới vỉa hè đối với
các trục đường có vỉa hè rộng >4m, hoặc dưới lòng đường đối với đường có vỉa
hè ≤4m, hệ thống thu nước hai bên đường bằng các ga thu hàm ếch với khoảng cách
hố ga từ 40m÷50m. Dọc theo tuyến cống thoát nước bố trí các giếng thăm với khoảng
cách từ 40m÷50m, cuối tuyến cống xây dựng các miệng xả để xả nước vào hồ, kênh,
mương thoát nước.
+ Cống thoát nước được sử dụng là cống
tròn bê tông cốt thép, đường kính cống thoát nước từ D600÷D1800.
2. Quy hoạch giao thông.
a) Giao thông đối ngoại.
- Phía Bắc khu vực dự án hiện có tuyến
đường Tân Vũ - Lạch Huyện, nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với Cảng cửa
ngõ quốc tế Hải Phòng.
b) Giao thông trong khu công nghiệp.
- Hệ thống giao thông trong khu quy
hoạch được thiết kế theo dạng ô cờ:
+ Mặt cắt 1-1, lộ giới 56m.
Mặt đường:
|
4 x
3,75m + 4 x 3,75m = 30,0m
|
Dải phân cách giữa:
|
= 6,0m
|
Vỉa hè:
|
7m +
3m + 3m + 7m = 20,0
|
+ Mặt cắt 2-2, lộ giới 50m.
Mặt đường:
|
2 x
7,5m = 15,0m
|
Mương nước:
|
=
18,0m
|
Vỉa hè:
|
7m +
1,5m + 1,5m + 7m = 17,0m
|
+ Mặt cắt 3-3, lộ giới 42,5m.
Mặt đường:
|
2 x
7,5m = 15,0m
|
Mương nước:
|
=
10,5m
|
Vỉa hè:
|
7m +
1,5m + 1,5m + 7m = 17,0m
|
+ Mặt cắt 3”-3”, lộ giới 42,5m.
Tương tự mặt cắt 3-3 nhưng sát vị trí
Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do Công ty cổ phần Công nghiệp Hồng Đức làm
chủ đầu tư.
+ Mặt cắt 4-4, lộ giới 26,0m.
Mặt đường:
|
=
10,0m
|
Vỉa hè:
|
2 x
8,0m = 16,0m
|
+ Mặt cắt 5-5, lộ giới 16,0m.
Mặt đường:
|
= 8,0m
|
Vỉa hè:
|
= 8,0m
|
+ Mặt cắt 6-6, lộ giới 21,0m.
Mặt đường:
|
= 9,0m
|
Vỉa hè:
|
2 x
6,0m = 12,0m
|
+ Mặt cắt 6’-6’
lộ giới 25,0m.
Mặt đường:
|
= 10,0m
|
Vỉa hè:
|
2 x 7,5m = 15,0m
|
+ Mặt cắt 7-7, lộ giới 21,0m.
Mặt đường:
|
= 8,0m
|
Vỉa hè:
|
8m + 5m
= 13,0m
|
+ Mặt cắt 8-8, lộ giới 45,5m.
Mặt đường:
|
2 x 9m = 18,0m
|
Dải phân cách giữa
|
= 10,5m
|
Vỉa hè:
|
7m + 1,5m + 1,5m + 7m = 17,0m
|
+ Mặt cắt 9-9, lộ giới 36,0m.
Mặt đường:
|
2 x 9m = 18,0m
|
Dải phân cách giữa
|
= 3,0m
|
Vỉa hè:
|
2 x 7,5m = 15,0m
|
3. Quy hoạch cấp nước:
- Trong giai đoạn đầu, nước được cấp
từ Khu công nghiệp Đình Vũ, thông qua đường ống Φ200.
- Nguồn cấp cho Khu công nghiệp (02
nguồn): trước mắt sử dụng nguồn cấp nước từ Nhà máy nước An Dương hiện có;
trong tương lai lâu dài bổ sung nguồn cấp từ Nhà máy nước Hưng Đạo, quận Dương
Kinh.
- Công trình đầu mối: Quy hoạch 01 trạm
bơm tăng áp đặt phía Tây Khu công nghiệp (tại lô KTDM1), công suất 20.000m3/ngđ,
diện tích khoảng 1,0ha, lấy nước từ đường ống ngoài Φ800 dự kiến.
- Mạng lưới cấp nước: thiết kế theo mạng
vòng kết hợp nhánh, cấp nước sản xuất và cấp nước chữa cháy tách thành hai mạng
lưới cấp nước riêng biệt, nguồn nước cùng lấy từ trạm bơm tăng áp của khu công
nghiệp. Ống cấp nước có đường kính Φ100 đến Φ500, vật liệu làm ống là HDPE với
C=140. Trên các tuyến ống cấp nước chữa cháy có bố trí họng cứu hỏa với khoảng cách 150m/trụ.
4. Hệ thống cấp điện.
a) Nguồn điện.
- Trong giai đoạn đầu, Khu công nghiệp
Nam Đình Vũ (khu 2) tạm thời được cấp điện từ trạm cắt 22kV Khu công nghiệp
Đình Vũ.
- Tương lai nguồn điện cấp cho khu vực
nghiên cứu được lấy từ trạm biến áp dự kiến 110/22kV. Với công suất đặt 63MVA đảm
bảo nguồn điện cấp cho khu vực.
b) Trạm biến áp.
- Trạm biến áp 110/22kV:
+ Xây dựng trạm biến áp 110/22kV công
suất 63MVA, vị trí cạnh khu TMDV1 với diện tích khoảng 0,335ha do Điện lực Hải
Phòng cung cấp.
- Trạm biến áp 22/0,4kV:
+ Xây dựng các trạm biến áp công suất
từ 250kVA ÷ 630kVA phục vụ cho các công trình công cộng và
khu kỹ thuật đầu mối.
+ Các trạm biến áp phải có tủ mạch
vòng RMU, vị trí đặt trạm tại trung tâm các phụ tải.
c) Trạm cắt 22kV và phân vùng phụ
tải.
- Nguồn 22kV từ trạm biến áp 110/22kV
cấp cho các phụ tải trong khu vực nghiên cứu thông qua 05 trạm cắt.
+ Trạm cắt 1: cấp nguồn cho các khu vực
CN2, CN3 với tổng công suất khoảng 6,35MVA.
+ Trạm cắt 2: cấp nguồn cho khu vực
CN8 với tổng công suất khoảng 8,31MVA.
+ Trạm cắt 3: cấp nguồn cho khu vực
CN1, CN4 và một phần CN6 (3/10CN6) với tổng công suất khoảng 8,17MVA.
+ Trạm cắt 4: cấp nguồn cho một phần
CN7 (7/9CN7) với tổng công suất khoảng 8,27MVA.
+ Trạm cắt 5: cấp nguồn cho một phần
CN6 (7/10CN6) và một phần CN7 (2/7CN7) với tổng công suất khoảng 7,63MVA.
+ Khu TMDV1, với tổng công suất
2,26MVA cấp nguồn trực tiếp từ trạm biến áp 110/22kV dự kiến.
d) Hệ thống lưới điện.
- Lưới điện cao áp 110kV:
+ Dự kiến xây dựng đường dây nổi
110kV từ trạm biến áp Nam Đình Vũ 1 đến trạm biến áp 110kV dự kiến với chiều
dài khoảng 1750m (khoảng 11 cột). Sử dụng đường dây nổi ASCR hai mạch có tiết
diện 240mm2 (ASCR 240/30mm2).
- Lưới điện trung thế 22kV:
+ Giải pháp: dự kiến sử dụng phương
pháp cấp điện mạch vòng kín, vận hành hở kết hợp với lưới điện trung áp 22kV đi
ngầm.
+ Nguồn 22kV từ trạm biến áp 110/22kV
cấp đến các trạm cắt dự kiến bằng hai đường cáp ngầm 22kV tiết diện
AL/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 cho các trạm cắt 1, 2, 3, 4, 5 (02 đường
cáp ngầm dự kiến cấp nguồn cho cả khu II). Để tăng khả năng dự phòng giữa hai mạch
vòng 1 và 2, dự kiến liên kết bằng một đường cáp ngầm 22kV-A/XLPE/PVC/DSTA/PVC
3x240mm2.
e) Quy hoạch hệ thống chiếu sáng.
- Nguồn cấp: Công suất tính toán cho
hệ thống chiếu sáng: 119,5kW. Hệ thống chiếu sáng được cấp nguồn trực tiếp từ
các trạm biến áp TBA CS1, 2, 3, 4: 22/0,4kV công suất 30kVA/trạm, tổng công suất
trạm 120kVA (trạm biến áp 1, 2 dùng cho chiếu sáng cả khu II).
- Phương pháp chiếu sáng.
+ Đường giao thông mặt cắt 1-1 dự kiến
bố trí chiếu sáng cần đơn, chiếu sáng hai bên vỉa hè.
+ Đường giao thông mặt cắt 2-2, 3-3,
3’-3’, 3”-3”, 4-4, 5-5, 6-6, 6’-6’, 7-7, 8-8, 9-9 dự kiến bố trí chiếu sáng cần
đơn, chiếu sáng một bên vỉa hè.
+ Tại các đảo giao thông sử dụng dàn
đèn LED chiếu sáng.
5. Hệ thống thoát nước thải.
a) Thoát nước thải.
- Hình thức thoát nước: Nước thải từ
các nhà máy sản xuất phải được tiền xử lý (không phải xử lý hoàn toàn). Việc xử
lý nước thải được thực hiện tại Nhà máy xử lý nước thải sau đó mới được thoát
ra bên ngoài.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Trong giai đoạn đầu, nước thải được
xử lý thông qua trạm xử lý nước thải Khu công nghiệp Đình Vũ.
+ Trạm xử lý: Phạm vi nghiên cứu bố
trí 01 trạm xử lý, vị trí tại khu KTDM1 (phía Tây dự án) với công suất 16.000m3/ngđ,
diện tích khoảng 2,5ha. Chất lượng các thông số điển hình trong nước thải công
nghiệp đã qua xử lý lấy theo cột 3 của TCVN 7221-2002. Nước thải đã qua xử lý
được thoát ra hồ gần nhất.
+ Lưu vực thoát nước: Địa hình khu vực
tương đối bằng phẳng, đối với những khu vực xa trạm xử lý, tuyến cống có độ sâu
chôn cống lớn hơn 4m thì dùng trạm bơm dâng; có tổng số 09 trạm bơm dâng.
- Mạng lưới đường cống:
+ Cống thoát nước thải có đường kính
D400÷D600 là các ống HDPE và PVC.
+ Khu 1 bố trí một tuyến cống có đường
kính D450 dùng để đẩy nước thải từ phía Nam khu công nghiệp qua khu công viên hồ
điều hòa về trạm xử lý nước thải.
+ Trên đường cống
thoát nước thải có bố trí các giếng thăm với khoảng cách 40m÷60m một giếng.
b) Vệ sinh môi trường.
- Rác thải sinh hoạt: Rác thải được
thu gom, vận chuyển đưa về khu xử lý chất thải rắn cho phép.
- Rác thải công nghiệp: Các nhà máy
trong khu ký hợp đồng riêng với các công ty thu gom và xử lý chất thải rắn công
nghiệp để thu gom và xử lý đúng quy định.
6. Thông tin liên lạc.
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu
công nghiệp được ghép nối vào mạng viễn thông của quận Hải An thông qua tổng
đài dự kiến dung lượng 4000 lines. Khu vực thiết kế được tính toán đảm bảo về
dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao dự kiến.
- Mạng internet: tiếp tục triển khai
lắp đặt thiết bị truy nhập DSLAM đến khu vực nghiên cứu, đảm bảo nhu cầu phát
triển thuê bao, cung cấp dịch vụ Internet băng thông rộng và triển khai cung cấp
dịch vụ truy nhập internet tốc độ cao bằng cáp quang đến toàn bộ trung tâm công
cộng và khu công nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị liên quan và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây dựng và Đơn vị tư vấn chịu
trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế - kỹ thuật thể hiện
trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) theo quy định được duyệt theo Quyết
định này.
- Ủy ban nhân dân quận Hải An có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2)
theo quy định,
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt
là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch
được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải
Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐNDTP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- CV: QH, XD, GT, ĐC;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|