ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1442/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1965/TTrLN:TC-LĐTB&XH ngày 02
tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
của thành phố Cần Thơ (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ động tham mưu xây dựng, trình Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương
binh và xã hội của thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng phương án gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội của thành phố Cần Thơ trên cơ sở định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và
lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
2. Giao Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh
và xã hội của thành phố Cần Thơ theo phương án của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội theo phân cấp của thành phố
và các quy định hiện hành.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội theo hình
thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của thành phố và các
quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương có
liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực lao động, thương binh và xã hội của thành phố Cần Thơ được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tiếp tục rà soát, tổng hợp,
tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội của thành phố Cần Thơ phù hợp với thực tế và theo đúng
các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở:
Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Cần Thơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN DỊCH VỤ
|
NSNN đảm bảo
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN hỗ trợ một
phần chi phí thực hiện dịch vụ
|
Ghi chú
|
I
|
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG DO NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO TOÀN BỘ CHI PHÍ
|
|
|
|
1
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công
|
|
|
|
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công
|
X
|
|
|
2
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
trên địa bàn TP. Cần Thơ với Danh mục nghề đào tạo theo quy định.
|
X
|
|
|
b
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng trên
địa bàn TP. Cần Thơ đối với ngành nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu;
ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh,
|
X
|
|
|
c
|
Dịch vụ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới
03 tháng trên địa bàn thành phố Cần Thơ dành cho phụ nữ, lao động nông thôn,
người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thanh niên hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ
thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
|
x
|
|
|
3
|
Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng
nghề nghiệp và việc làm cho người lao động ở thành phố Cần Thơ.
|
X
|
|
|
b
|
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng
thông tin thị trường lao động thành phố Cần Thơ.
|
X
|
|
|
c
|
Dịch vụ kết nối việc làm và tổ chức hoạt động
giao dịch việc làm trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
X
|
|
|
4
|
Dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
|
|
|
|
Dịch vụ đào tạo, giáo dục định hướng và làm thủ tục
đưa đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài dành cho lao động là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với
cách mạng, người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của
phía nước ngoài theo các dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam
với nước tiếp nhận lao động.
|
X
|
|
|
5
|
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ, chăm
sóc trẻ em
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng trên địa bàn thành phố
Cần Thơ cần sự bảo vệ khẩn cấp theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội (bao gồm nạn
nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn
bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động và trẻ em, người lang thang xin ăn trong
thời gian chờ đưa về nơi cư trú).
|
X
|
|
Các dịch vụ này gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp
quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi
thể chất; các dịch vụ cần thiết khác.
|
b
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã
hội địa bàn thành phố Cần Thơ quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
X
|
|
Các dịch vụ này gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng;
Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe
ban đầu; Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc;
Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt;
Quản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; Hỗ trợ đối
tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng sống;
Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ
chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ
giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng;
|
c
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối
tượng địa bàn thành phố Cần Thơ quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc
đối tượng bảo trợ xã hội;
|
X
|
|
Các dịch vụ này gồm:
|
|
|
|
|
- Dịch vụ công tác xã hội bao gồm: Dịch vụ tư vấn,
tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý;
Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối
tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó
khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý
đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn,
truyền thông,
|
|
|
|
|
Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi bao gồm: Dịch vụ tuyển
chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh giá nhu cầu,
lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm
sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ
xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn, nâng cao năng lực
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm
lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng,
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chăm sóc bán trú bao gồm:
|
|
|
|
|
+ Dịch vụ được cung cấp tại Trung tâm gồm có: Đánh
giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức khỏe; Phục hồi
thể chất; Dạy kĩ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị các kĩ năng học đường; Dạy
kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Phục hồi chức
năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu;
|
|
|
|
|
+ Dịch vụ được cung cấp tại gia đình gồm có:
Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu; Phục hồi
chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc).
|
6
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều
trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi, dạy nghề, hỗ trợ tìm việc làm và
tạo việc làm cho người nghiện ma túy sau cai nghiện ở Cơ sở Cai nghiện ma túy
thành phố Cần Thơ.
|
x
|
|
|
b
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng.
|
x
|
|
|
c
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa
nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người.
|
x
|
|
|
II
|
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ THEO LỘ TRÌNH TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
CÔNG
|
|
|
|
1
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp
các nghề còn lại ngoài các nghề nêu trên.
|
|
x
|
|
2
|
Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
|
|
|
Dịch vụ cung ứng lao động, tuyển lao động theo
yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng do quỹ bảo hiểm thất nghiệp
chi trả.
|
|
x
|
|
3
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội trong cơ sở bảo
trợ xã hội
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho người tự
nguyện sống trong cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
x
|
|
b
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho
người tự nguyện sống trong cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
x
|
|
4
|
Nhóm dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động
|
|
|
|
|
Dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
|
x
|
|