Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 2660/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Phạm Đăng Quyền |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2660/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 07 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 2576/LN-SLĐTBXH-STC ngày 05/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục chi tiết kèm theo).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành khung giá và lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý đảm bảo các quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc có trách nhiệm thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này, đảm bảo chất lượng và sử dụng ngân sách đúng quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính
Thực hiện thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động thương binh và xã hội của tỉnh Thanh Hóa theo phương án của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định này lựa chọn đơn vị sự nghiệp công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công khác phù hợp để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Trường hợp cần thiết, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội phù hợp thực tế của tỉnh và đảm bảo các quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ |
NSNN hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình giá dịch vụ công |
Ghi chú |
I |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
|
|
|
1 |
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công |
x |
|
|
2 |
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công |
x |
|
|
II |
Dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
1 |
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
x |
|
Danh mục nghề do Bộ LĐTBXH quy định |
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh |
x |
|
Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định |
3 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. |
x |
|
|
4 |
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp các nghề còn lại ngoài danh mục quy định tại mục 1, 2, 3 Phần II nêu trên. |
|
x |
|
III |
Dịch vụ về việc làm |
|
|
|
1 |
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động |
x |
|
|
2 |
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động |
x |
|
Bao gồm: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động |
3 |
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả |
|
x |
|
IV |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người DTTS, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, nhân thân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động |
x |
|
|
V |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em |
|
|
|
1 |
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo Điều 6 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội |
x |
|
Bao gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể chất; các dịch vụ cần thiết khác |
2 |
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
x |
|
Bao gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Quản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng sống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng. |
3 |
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú đối với các đối tượng: - Đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020; - Đối tượng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; - Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020. |
x |
|
- Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông. - Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. - Dịch vụ chăm sóc bán trú: Dịch vụ cung cấp tại Trung tâm và cung cấp tại gia đình. |
4 |
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí (sau đây gọi chung là đối tượng tự nguyện). |
|
x |
|
5 |
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện |
|
x |
|
VI |
Dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
|
|
1 |
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập |
x |
|
|
2 |
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm Cung cấp dịch vụ công tác xã hội tỉnh |
x |
|
|
3 |
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán |
x |
|
|
VII |
Dịch vụ huấn luyện an toàn - vệ sinh lao động |
|
x |
|