Quyết định 1432/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 1432/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 21/07/2021
Ngày có hiệu lực 21/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Lê Thanh Khuyến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1432/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC, CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định việc điều tra, đánh giá đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 8 tháng 11 năm 2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả dự án Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc (Hợp phần I: Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội)”;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội lần đầu được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2019 ở tỷ lệ bản đồ 1:1.000.000 và 1:250.000 (Chi tiết được thể hiện trong biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Số liệu công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước là cơ sở để các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai đối với cấp tỉnh (ở mức độ chi tiết hơn với tỷ lệ bản đồ 1:50.000 - 1:100.0000).

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai của địa phương theo quy định; đồng thời, thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường, công bố, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 và theo định kỳ, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ (TTĐTQHĐĐ).

TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG
CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI




Lê Thanh Khuyến

 

Biểu số: 01/BTNMT

TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Loại đất theo mục đích sử dụng*

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác

Đất chưa sử dụng

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất(***)

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

I

Diện tích điều tra cả nưc năm 2017(*)

29.132

6.984

 

4.538

 

7.457

 

5.226

 

2.187

 

784

 

16

 

18

 

1.922

 

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

8.781

1.630

29

491

37

2.715

9

2.202

13

481

13

43

2

 

 

3

2

1.216

16

2

Vùng Đồng bằng sông Hồng

1.447

676

6

121

11

250

7

131

15

72

6

120

15

1

2

3

1

73

14

3

Vùng Bắc Trụng Bộ và Duyên hải miền Trung

8.455

1.388

88

806

31

2.737

138

2.129

129

904

92

63

32

8

8

12

18

408

125

4

Vùng Tây Nguyên

5.097

1.001

19

1.421

31

1.488

23

527

20

475

15

 

 

 

 

 

 

185

23

5

Vùng Đông Nam Bộ

1.906

273

24

1.095

52

168

19

154

19

182

12

27

11

3

2

 

 

4

4

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3.446

2.016

33

604

27

99

21

83

18

73

20

531

36

4

7

 

 

36

5

II

Diện tích không điều tra năm 2017(**)

3.992

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*)

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

(**) Diện tích không điều tra chất lượng đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phn diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).

(***) Số lượng đơn vị chất lượng đất của cả nước thể hiện trên bản đồ 1/1.000.000.

 

Biểu số: 02/BTNMT

[...]