BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1432/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC, CÁC VÙNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định việc điều tra, đánh giá đất
đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
20/2018/TT-BTNMT ngày 8 tháng 11 năm 2018 quy định chế độ báo cáo thống kê
ngành tài nguyên và môi trường của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTNMT
ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
báo cáo kết quả dự án Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc (Hợp
phần I: Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội)”;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý đất đai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả Điều
tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội lần đầu được thực
hiện từ năm 2016 đến năm 2019 ở tỷ lệ bản đồ 1:1.000.000 và 1:250.000 (Chi
tiết được thể hiện trong biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Số liệu công bố kết quả
Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước là cơ sở để các địa phương tiếp tục triển
khai thực hiện Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai đối với cấp tỉnh (ở mức độ
chi tiết hơn với tỷ lệ bản đồ 1:50.000 - 1:100.0000).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ điều tra,
đánh giá tài nguyên đất đai của địa phương theo quy định; đồng thời, thực hiện
chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường, công bố, báo cáo kết quả
điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 và theo định
kỳ, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ (TTĐTQHĐĐ).
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI
Lê Thanh Khuyến
|
Biểu số:
01/BTNMT
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn
vị tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Tổng diện tích điều tra
|
Loại đất theo mục đích sử dụng*
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất làm muối
|
Đất nông nghiệp khác
|
Đất chưa sử dụng
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
Diện tích
|
Đơn vị chất lượng đất(***)
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
I
|
Diện
tích điều tra cả nước năm 2017(*)
|
29.132
|
6.984
|
|
4.538
|
|
7.457
|
|
5.226
|
|
2.187
|
|
784
|
|
16
|
|
18
|
|
1.922
|
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
8.781
|
1.630
|
29
|
491
|
37
|
2.715
|
9
|
2.202
|
13
|
481
|
13
|
43
|
2
|
|
|
3
|
2
|
1.216
|
16
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
1.447
|
676
|
6
|
121
|
11
|
250
|
7
|
131
|
15
|
72
|
6
|
120
|
15
|
1
|
2
|
3
|
1
|
73
|
14
|
3
|
Vùng Bắc Trụng
Bộ và Duyên hải miền Trung
|
8.455
|
1.388
|
88
|
806
|
31
|
2.737
|
138
|
2.129
|
129
|
904
|
92
|
63
|
32
|
8
|
8
|
12
|
18
|
408
|
125
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
5.097
|
1.001
|
19
|
1.421
|
31
|
1.488
|
23
|
527
|
20
|
475
|
15
|
|
|
|
|
|
|
185
|
23
|
5
|
Vùng Đông
Nam Bộ
|
1.906
|
273
|
24
|
1.095
|
52
|
168
|
19
|
154
|
19
|
182
|
12
|
27
|
11
|
3
|
2
|
|
|
4
|
4
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.446
|
2.016
|
33
|
604
|
27
|
99
|
21
|
83
|
18
|
73
|
20
|
531
|
36
|
4
|
7
|
|
|
36
|
5
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017(**)
|
3.992
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017(*)
|
33.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được
lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số
3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra chất lượng đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất
phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất
nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử
dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của
các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long
Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích
của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng
Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận));
vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu));
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
(***) Số lượng đơn vị chất lượng đất của cả nước thể hiện trên bản đồ
1/1.000.000.
Biểu số:
02/BTNMT
TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn vị
tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Tổng diện tích điều tra
|
Loại đất theo mục đích sử dụng
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất làm muối
|
Đất nông nghiệp khác
|
Đất chưa sử dụng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
I
|
Diện tích
điều tra cả nước năm 2017
|
29.132
|
279
|
2.423
|
4.282
|
139
|
1.482
|
2.917
|
1.606
|
4.899
|
952
|
1.448
|
3.282
|
496
|
653
|
1.183
|
351
|
|
232
|
552
|
|
4
|
12
|
|
10
|
8
|
411
|
1.357
|
154
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
8.781
|
217
|
912
|
501
|
56
|
281
|
154
|
549
|
1.962
|
204
|
635
|
1.513
|
54
|
127
|
349
|
5
|
|
|
43
|
|
|
|
|
|
3
|
288
|
911
|
17
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
1.447
|
|
3
|
673
|
|
37
|
84
|
10
|
231
|
9
|
16
|
97
|
18
|
29
|
42
|
1
|
|
22
|
98
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
47
|
26
|
3
|
Vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
8.455
|
31
|
542
|
815
|
68
|
562
|
176
|
808
|
1.698
|
231
|
705
|
1.261
|
163
|
442
|
416
|
46
|
|
|
63
|
|
|
8
|
|
10
|
2
|
86
|
279
|
43
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
5.097
|
30
|
412
|
559
|
14
|
328
|
1.079
|
239
|
988
|
261
|
85
|
376
|
66
|
54
|
330
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
120
|
28
|
5
|
Vùng Đông
Nam Bộ
|
1.906
|
|
2
|
271
|
|
31
|
1.064
|
|
17
|
151
|
|
23
|
131
|
|
39
|
143
|
|
|
27
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.446
|
1
|
552
|
1.463
|
1
|
243
|
360
|
|
3
|
96
|
7
|
12
|
64
|
1
|
7
|
65
|
|
210
|
321
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
36
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017
|
3.992
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017
|
33.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số:
03/BTNMT
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn vị
tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Tổng diện tích điều tra
|
Tổng diện tích tiềm năng
|
Loại đất theo mục đích sử dụng đất
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
I
|
Diện
tích điều tra cả nước năm 2017(*)
|
31.545
|
3.804
|
11.994
|
15.747
|
265
|
3.092
|
3.627
|
6.984
|
114
|
1.260
|
3.164
|
4.538
|
473
|
2.970
|
4.014
|
7.457
|
230
|
2.674
|
2.322
|
5.226
|
118
|
820
|
1.249
|
2.187
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
9.174
|
1.337
|
3.198
|
4.639
|
73
|
1.369
|
188
|
1.630
|
2
|
181
|
308
|
491
|
12
|
1.231
|
1.472
|
2.715
|
|
251
|
1.950
|
2.201
|
|
12
|
470
|
482
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
1.913
|
116
|
497
|
1.300
|
|
29
|
647
|
676
|
|
16
|
105
|
121
|
5
|
2
|
243
|
250
|
12
|
44
|
76
|
132
|
26
|
43
|
3
|
72
|
3
|
Vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
9.142
|
1.603
|
4.482
|
3.057
|
166
|
638
|
585
|
1.389
|
84
|
293
|
429
|
806
|
421
|
1.231
|
1.085
|
2.737
|
158
|
1.830
|
140
|
2.128
|
92
|
229
|
583
|
904
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
5.326
|
520
|
2.730
|
2.076
|
26
|
596
|
380
|
1.002
|
28
|
644
|
749
|
1.421
|
35
|
506
|
947
|
1.488
|
60
|
467
|
|
527
|
|
475
|
|
475
|
5
|
Vùng Đông
Nam Bộ
|
2.185
|
4
|
66
|
2.115
|
|
17
|
255
|
272
|
|
6
|
1.089
|
1.095
|
|
|
168
|
168
|
|
|
154
|
154
|
|
|
182
|
182
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.805
|
224
|
1.021
|
2.560
|
|
443
|
1.572
|
2.015
|
|
120
|
484
|
604
|
|
|
99
|
99
|
|
82
|
2
|
84
|
|
61
|
11
|
72
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017(**)
|
1.579
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017(*)
|
33.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được
lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi đá không
có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng
Tây Nguyên phân bố nhỏ
lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng
bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn
(tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị),
Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh
Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn
Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các
đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
Biểu số:
03/BTNMT (tiếp theo)
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT
ĐAI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn vị
tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Loại đất theo mục đích sử dụng đất
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất làm muối
|
Đất nông nghiệp khác
|
Đất chưa sử dụng
|
Đất ở
|
Đất chuyên dùng
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
Đất có mục đích công cộng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng
|
A
|
B
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
(33)
|
(34)
|
(35)
|
(36)
|
(37)
|
(38)
|
(39)
|
(40)
|
(41)
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
(48)
|
(49)
|
(50)
|
(51)
|
(52)
|
(53)
|
I
|
Diện
tích điều tra cả nước năm 2017(*)
|
7
|
209
|
568
|
784
|
10
|
6
|
16
|
12
|
6
|
18
|
1.896
|
26
|
1.922
|
30
|
370
|
318
|
718
|
306
|
295
|
169
|
770
|
40
|
53
|
179
|
272
|
325
|
203
|
125
|
653
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
|
24
|
20
|
44
|
|
|
0
|
|
3
|
3
|
1.216
|
|
1.216
|
|
13
|
99
|
112
|
34
|
110
|
99
|
243
|
|
7
|
30
|
37
|
|
|
|
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
|
4
|
115
|
119
|
1
|
|
1
|
|
3
|
3
|
73
|
|
73
|
|
126
|
19
|
145
|
|
43
|
|
43
|
|
|
63
|
63
|
|
189
|
26
|
215
|
3
|
Vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
7
|
40
|
16
|
63
|
6
|
1
|
7
|
12
|
|
12
|
409
|
|
409
|
|
48
|
140
|
188
|
237
|
142
|
48
|
427
|
29
|
13
|
30
|
72
|
|
|
|
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185
|
|
185
|
18
|
41
|
|
59
|
15
|
|
|
15
|
11
|
1
|
|
12
|
142
|
|
|
142
|
5
|
Vùng Đông
Nam Bộ
|
|
|
27
|
27
|
|
3
|
3
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
23
|
60
|
83
|
|
|
22
|
22
|
|
6
|
56
|
62
|
|
14
|
99
|
113
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
|
141
|
390
|
531
|
3
|
2
|
5
|
|
|
|
9
|
26
|
35
|
12
|
119
|
|
131
|
20
|
|
|
20
|
|
26
|
|
26
|
183
|
|
|
183
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017(**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được
lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông
ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi
đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của
vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các
huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ
(thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của
các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa
(thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận));
vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu));
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
Biểu số:
04/BTNMT
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO
LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn vị
tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Tổng diện tích điều tra
|
Diện tích đất bị thoái hóa(**)
|
Chia theo loại đất
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Đất lâm nghiệp
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất làm muối
|
Đất nông nghiệp khác
|
Đất chưa sử dụng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nhẹ
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Diện tích
điều tra cả nước năm 2017(**)
|
29.132
|
6.844
|
3.787
|
1.207
|
3.308
|
1.655
|
114
|
3.309
|
1.367
|
293
|
82
|
11
|
3
|
1
|
2
|
140
|
753
|
800
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
8.781
|
1.960
|
1.839
|
619
|
662
|
755
|
22
|
1.288
|
504
|
23
|
|
|
|
|
|
10
|
580
|
574
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
1.447
|
453
|
150
|
16
|
167
|
111
|
|
260
|
30
|
|
5
|
|
|
|
|
22
|
9
|
16
|
3
|
Vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
8.455
|
2.161
|
890
|
456
|
816
|
232
|
87
|
1.243
|
538
|
237
|
18
|
|
2
|
|
2
|
80
|
120
|
131
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
5.097
|
1.385
|
300
|
115
|
1.037
|
82
|
5
|
321
|
174
|
33
|
|
|
|
|
|
27
|
43
|
78
|
5
|
Vùng Đông Nam
Bộ
|
1.906
|
596
|
424
|
1
|
401
|
308
|
|
185
|
111
|
|
7
|
5
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.446
|
289
|
184
|
|
225
|
167
|
|
12
|
10
|
|
52
|
6
|
|
|
|
|
1
|
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017(***)
|
3.992
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017(**)
|
33.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đất bị thoái hóa nhẹ: là đất có dấu hiệu của thoái hóa, có thể dễ dàng
sử dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật và quản lý để phục hồi.
Đất bị thoái hóa trung bình: là đất
bị thoái hóa có thể nhìn thấy rõ thoái hóa nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục hồi
hoàn toàn.
Đất bị thoái hóa nặng: là đất có sự
thoái hóa rõ ràng, thành phần đất bị thay đổi đáng kể và rất khó để hồi phục hoặc không thể
hồi phục được.
(**) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được
lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số
3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(***) Diện tích không điều tra thoái hóa đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất
nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng
Đồng bằng sông Hồng
(diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng
Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo
như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng),
Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện
tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu
Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
Biểu số:
05/BTNMT
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO
LOẠI HÌNH THOÁI HÓA CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Đơn vị
tính: nghìn ha
STT
|
Các vùng kinh tế - xã hội
|
Tổng diện tích điều tra
|
Diện tích đất bị thoái hóa
|
Chia theo loại hình thoái hóa
|
Đất bị suy giảm độ phì
|
Đất bị xói mòn
|
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa
|
Đất bị kết von, đá ong hóa
|
Đất bị mặn hóa
|
Đất bị phèn hóa
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Yếu
|
Trung bình
|
Mạnh
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
I
|
Diện
tích điều tra cả nước năm 2017
|
29.132
|
6.844
|
3.787
|
1.207
|
7.482
|
4.409
|
1.526
|
7.525
|
2.735
|
3.098
|
8.130
|
5.497
|
3.146
|
594
|
369
|
193
|
107
|
43
|
47
|
27
|
17
|
81
|
1
|
Vùng Trung
du và Miền núi phía Bắc
|
8.781
|
1.960
|
1.839
|
619
|
1.171
|
1.809
|
450
|
2.018
|
677
|
2.064
|
3.978
|
779
|
734
|
68
|
35
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vùng Đồng bằng
sông Hồng
|
1.447
|
453
|
150
|
16
|
291
|
246
|
98
|
151
|
189
|
22
|
426
|
73
|
|
13
|
4
|
10
|
26
|
18
|
15
|
2
|
|
41
|
3
|
Vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
8.455
|
2.161
|
890
|
456
|
1.892
|
1.436
|
298
|
4.050
|
846
|
761
|
1.451
|
2.952
|
963
|
269
|
169
|
92
|
67
|
19
|
15
|
4
|
|
1
|
4
|
Vùng Tây
Nguyên
|
5.097
|
1.385
|
300
|
115
|
3.161
|
329
|
124
|
1.060
|
858
|
247
|
1.839
|
1.213
|
1.449
|
116
|
95
|
36
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vùng Đông
Nam Bộ
|
1.906
|
596
|
424
|
1
|
521
|
376
|
382
|
246
|
165
|
4
|
407
|
480
|
|
128
|
66
|
51
|
1
|
|
13
|
|
5
|
5
|
6
|
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.446
|
289
|
184
|
|
446
|
213
|
174
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
13
|
6
|
4
|
21
|
12
|
34
|
II
|
Diện
tích không điều tra năm 2017
|
3.992
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng diện
tích tự nhiên năm 2017
|
33.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|