Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 1426/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2020
Ngày có hiệu lực 24/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1426/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13; Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015; Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ số: 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1671/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 về phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; 664/QĐ-TTg ngày 30/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH ngày 15/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh số: 1152/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa; 1229/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019 - 2024;

Căn cứ Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019 - 2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Nông nghiệp Thanh Hóa tại Tờ trình số 101/TTr-VNN ngày 17/3/2020 và Công văn số 163/VNN-KHTH ngày 20/4/2020; của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1222/SKHĐT-KTNN ngày 12/3/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu đề án

1.1. Mục tiêu chung: Xây dựng và phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa theo hướng hiện đại và hội nhập, chủ động khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn lực để nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; xây dựng và nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật mới, tư vấn chiến lược, cung cấp dịch vụ, góp phần xây dựng nền nông nghiệp hiện đại có khả năng cạnh tranh cao, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a) Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi

Chọn tạo và phát triển được các giống cây trồng, vật nuôi mới, có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và các vùng sinh thái khác nhau:

- Giống cây nông nghiệp: 1 - 2 giống lúa, 1 - 2 giống ngô lai, 1 - 2 giống khoai lang, 2 - 3 giống rau, 1 - 2 giống nấm mỗi loại và chọn tạo các cây ăn quả, cây công nghiệp (đậu, lạc), cây hoa mỗi nhóm từ 2 - 3 giống.

- Giống cây lâm nghiệp: 2 - 3 giống cây lấy gỗ, 1 - 2 giống cây lâm sản ngoài gỗ, 2 - 3 giống cây dược liệu, tập đoàn 15 - 20 loài cây phù hợp cho trồng cây phân tán và cây đô thị.

- Giống chăn nuôi chủ lực, giống có năng suất, chất lượng cao (lợn hướng nạc, giống gà lông màu, bò ngoại hướng thịt, trâu hướng thịt, dê hướng thịt).

- Giống thủy sản chủ lực và giống có đàn bố mẹ hậu bị có chất (tôm chân trắng, ngao Bến Tre).

b) Xây dựng quy trình kỹ thuật, tiếp nhận công nghệ mới

Xây dựng được các quy trình công nghệ tiên tiến, phù hợp; tiếp nhận các công nghệ tiên tiến của thế giới, kết hợp đổi mới, hiện đại hóa công nghệ truyền thống:

- Số lượng quy trình, công nghệ chuyển giao được vào thực tiễn: 5 - 8 quy trình công nghệ mới, trong đó có 2 - 3 quy trình công nghệ tiếp nhận từ nước ngoài.

- Tiếp nhận công nghệ, xây dựng 2 - 3 mô hình ứng dụng công nghệ mới của cách mạng công nghiệp 4.0 trong quản lý, điều khiển các điều kiện môi trường; quản lý và phòng trừ sâu bệnh, dịch hại.

- Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ thu hút được hàng năm: 1 - 2 đề tài/dự án cấp bộ, 3 - 5 đề tài/dự án cấp tỉnh và đề xuất, tổ chức thực hiện 8 - 10 đề tài cấp cơ sở.

c) Phát triển sản phẩm nông nghiệp mang thương hiệu địa phương

[...]