Quyết định 1382/2002/QĐ-BTM bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 1382/2002/QĐ-BTM |
Ngày ban hành | 06/11/2002 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Sở hữu trí tuệ |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/2002/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1382/2002/QĐ-BTM NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2002 VỀ VIỆC BỔ SUNG PHỤ LỤC 3 QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ASEAN CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 4/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 651/TTg ngày 10/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Uỷ ban Quốc gia Điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN;
Căn cứ Công văn số 356/VPUB ngày 22/01/1996 của Chính phủ về việc chỉ định
cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo Hiệp định CEPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) ban hành kèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13 tháng 5 năm 1996 và Quyết định bổ sung số 078/1998/QĐ-BTM ngày 30 tháng 7 năm 1998 của Bộ Thương mại như sau:
Phụ lục 3:
Điều 1. Hướng dẫn khai chứng nhận mẫu D
* Nhóm 4:
a. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi
Số 26 Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi
b. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận
Số 27 Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận
c. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ
Số 28 Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các quy định khác của Quy chế nói trên chưa được sửa đổi hoặc đã được sủa đổi, bổ sung tại các Quyết định khác và không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |