BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1373/QĐ-BNN-CB
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành KẾ hoẠch triỂn khai thỰc hiỆn
QuyẾt đỊnh 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 cỦa ThỦ tưỚng Chính phỦ phê duyỆt ĐỀ án
tỔng thỂ bẢo vỆ môi trưỜng làng nghỀ đẾn năm 2020 và đỊnh hưỚng đẾn năm 2030
(nhiỆm vỤ BỘ Nông nghiỆp và Phát triỂn nông thôn đưỢc phân công)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg
ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi
trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số
577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông
lâm thủy sản và nghề muối và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, CB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KẾ HOẠCH
triỂn khai thỰc hiỆn QuyẾt đỊnh
577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 cỦa ThỦ tưỚng Chính phỦ phê duyỆt ĐỀ án tỔng thỂ bẢo
vỆ môi trưỜng làng nghỀ đẾn năm 2020 và đỊnh hưỚng đẾn năm 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1373/QĐ-BNN-CB ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2015
- Rà soát, lập danh mục và quản lý
các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống được công nhận và chưa
được công nhận;
- Rà soát, đề xuất hoàn thiện cơ chế
chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền
thống giữ gìn bản sắc dân tộc, phát triển dịch vụ du lịch;
- Xây dựng, triển khai áp dụng thử
nghiệm mô hình làng nghề thủ công truyền thống điển hình, sản phẩm gắn với bản
sắc văn hóa dân tộc và làng nghề phục vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường để
nhân rộng ra các địa phương có loại hình làng nghề tương tự.
- Hướng dẫn, theo dõi các địa phương
xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới và bảo vệ môi trường.
2.2. Đến năm 2020
- Cập nhật thường xuyên danh sách,
thông tin về thực trạng các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền
thống được công nhận và chưa được công nhận trên phạm vi toàn quốc.
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các
công cụ chính sách, pháp luật đặc thù cho công tác BVMT cho làng nghề và chính
sách, pháp luật về phát triển làng nghề gắn với BVMT.
- Rà soát bổ sung, hoàn thiện quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề và làng nghề truyền thống gắn
với bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới của các địa phương và của cả nước.
2.3. Định hướng đến năm 2030
- Tiếp tục phát triển làng nghề theo
hướng bảo tồn nghề truyền thống, mang đậm bản sắc dân tộc gắn với bảo vệ môi
trường;
- Hoàn thiện thể chế, chính sách về
BVMT làng nghề để triển khai đồng bộ và hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ
1. Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn
thiện hệ thống cơ chế chính sách về quản lý, phát triển làng nghề gắn với BVMT.
2. Tổ chức điều tra, thống kê, phân
loại làng nghề và các cơ sở làng nghề, làng nghề truyền thống; lập danh mục
làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận, chưa được công nhận gắn với
du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường trách nhiệm của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn trong quản lý nhà nước đối với làng nghề.
Khẩn trương hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước lĩnh vực ngành nghề nông thôn
tại các Chi Cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở
các địa phương.
4. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện và
triển khai Quy hoạch ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và Phát triển
làng nghề gắn với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.
5. Xây dựng, triển khai áp dụng thử
nghiệm một số mô hình làng nghề thủ công truyền thống gắn với du lịch, xây dựng
nông thôn mới và bảo vệ môi trường để nhân rộng ra các địa phương có loại hình
làng nghề tương tự.
III. KINH PHÍ
Tổng kinh phí: 7.300 triệu đồng (chi
tiết theo phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở Bảng phụ lục 1 phân công
nhiệm vụ kèm theo dưới đây, giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các đơn vị
như sau:
1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản
và nghề muối
- Chủ trì, phối hợp với các Cục, vụ
chức năng và địa phương triển khai thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Bộ.
2. Các Cục, Vụ và các đơn vị liên
quan
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối trong việc triển khai
thực hiện Quyết định 577/QĐ-TTg;
- Định kỳ báo cáo hàng năm và đột
xuất gửi cho Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu
của Bộ.
3. Các địa phương
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương:
- Xây dựng và ban hành Quy chế công
nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và nghề truyền thống. Tổ chức triển khai
công nhận theo Quy chế.
- Tổ chức rà soát, xây dựng và thực
hiện quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và phát
triển làng nghề đến năm 2030.
- Thực hiện đúng tiến độ xây dựng quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình Bảo tồn và Phát triển làng
nghề đã được phê duyệt.
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan liên quan thuộc Bộ và địa phương trong quá trình thực hiện quy hoạch
phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình bảo tồn và Phát triển làng nghề./.
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (trđ)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Hướng dẫn các địa phương xây dựng, rà soát, bổ sung
quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn; Chương trình Bảo tồn và phát triển
làng nghề thực hiện xây dựng thí điểm một số mô hình phát triển ngành nghề
nông thôn, làng nghề gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi
trường.
|
Cục Chế biến, nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu QG xây dựng Nông thôn mới
|
Hàng năm
|
|
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất
về phát triển ngành nghề nông thôn với thực tế đối với Nghị định số 66/2006/NĐ-CP
ngày 07/7/2006 của Chính phủ về chính sách phát triển ngành nghề nông thôn;
Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006; Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg về
một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn
|
Cục Chế biến, nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Vụ Kế hoạch, Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
2014-2015
|
300
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
3
|
Điều tra, thống kê về ngành nghề nông thôn, làng nghề
|
Cục Chế biến, nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Vụ KH, TC Sở Nông nghiệp
và PTNT;
|
2015
|
2.000
|
Bộ Nông nghiệp vị PTNT
(Điều tra thường xuyên)
|
4
|
Đề xuất biện pháp đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm phòng chống, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường làng nghề.
|
Vụ KHCN
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
|
|
|
5
|
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho người dân, chính quyền các cấp về vệ sinh môi trường nông thôn
gắn với phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề.
|
Tổng Cục Thủy lợi
|
Cục Chế biến NTLS
và NM
|
|
|
|
6
|
Nghiên cứu, đánh giá, tổng kết, đề xuất cơ chế, chính
sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển công nghệ phòng chống ô
nhiễm môi trường tại các làng nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản
xuất nâng cấp, đầu tư công nghệ mới theo hướng sản xuất sạch, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
|
Viện Chính sách và
Chiến lược phát triển nông thôn
|
Vụ KH, Cục Chế biến
NTLS và NM
|
|
|
|
7
|
Xây dựng mô hình điểm về xử lý môi trường làng nghề;
phát triển làng nghề gắn với du lịch...
|
Cục Chế biến, nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Vụ KH, TC, KHCN&MT,
Các địa phương
|
2015-2020
|
5.000
|
Bộ Tài nguyên và MT
(Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường),
ĐP
|