Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 1355/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Đinh Chung Phụng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1355/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông báo số 1728-TB/TU ngày 12/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thông báo số 49-TB/TU ngày 18/11/2015 của Thường trực Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1862/TTr- KHĐT ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Các dự án ưu tiên thu hút đầu tư: 22 dự án, trong đó:
- Lĩnh vực dịch vụ du lịch: 05 dự án.
- Lĩnh vực nông nghiệp: 02 dự án.
- Lĩnh vực công nghiệp: 11 dự án.
- Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị: 01 dự án.
- Lĩnh vực giao thông vận tải: 02 dự án.
- Lĩnh vực y tế: 01 dự án.
2. Các dự án kêu gọi đầu tư: 04 dự án (khi có nhà đầu tư đăng ký, tỉnh sẽ xem xét và tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định).
(Có danh mục chi tiết các dự án đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật đầy đủ thông tin về các dự án, công bố công khai, rộng rãi cho các tổ chức, cá nhân biết; đồng thời, triển khai thực hiện xúc tiến, thu hút, kêu gọi đầu tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2015-2020 TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1355/QĐ-UBND ngày
10/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
A |
LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH (05 dự án) |
|||||
1 |
Xây dựng phân khu trung tâm dịch vụ |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
84,18 ha (thuê đất) |
- Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu trung tâm dịch vụ (khu hành chính, khu dịch vụ hỗn hợp, khu dịch vụ khách sạn,...). |
120 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
2 |
Xây dựng khu vui chơi giải trí theo chủ đề |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
172,21 ha (thuê đất) |
- 5 triệu khách/năm. - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu vui chơi. |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
3 |
Xây dựng khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
(5÷10)ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà hàng, khách sạn, dịch vụ tổng hợp phục vụ du khách trong nước và quốc tế với quy mô 50.000 khách/năm |
(5÷100) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
4 |
Xây dựng khu trung tâm dịch vụ du lịch |
Thành phố Tam Điệp |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
5 |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort |
Thành phố Tam Điệp |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước, gồm: Khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
B |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (02 dự án) |
|||||
6 |
Xây dựng khu nông nghiệp tập trung sản xuất giống, ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Bình |
Huyện Yên Khánh |
500 ha (thuê đất) |
Xây dựng các khu nông nghiệp kiểu mẫu, hiện đại: - Khu sản xuất giống cây trồng, con nuôi. - Khu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. - Khu thực nghiệm, sản xuất rau, củ, quả. - Khu nghiên cứu, phát triển con nuôi, thủy hải sản công nghệ cao. |
120 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
7 |
Xây dựng khu trang trại tổng hợp chất lượng cao tập trung |
Xã Văn Hải, huyện kim Sơn |
24 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng khu trang trại tổng hợp có giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất góp phần phát triển ngành nông nghiệp bền vững |
30 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
C |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (11 dự án) |
|||||
8 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng |
KCN Phúc Sơn |
(3÷5) ha (thuê đất) |
Sản xuất một số loại thực phẩm chức năng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 1,5 triệu sản phẩm/năm |
10 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
9 |
Nhà máy sản xuất chế biến sữa |
KCN Tam Điệp II |
(3÷5) ha (thuê đất) |
Sản xuất, chế biến các loại sữa phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 50 triệu lít/năm |
(10÷20) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
10 |
Nhà máy sản xuất gạch không nung |
Huyện Gia Viễn |
3 ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà máy sản xuất gạch siêu nhẹ và gạch không nung phục vụ nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh với công suất 100 triệu viên/năm |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
11 |
Sản xuất và lắp ráp điện tử, điện lạnh |
KCN Phúc Sơn |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện lạnh phục vụ thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu công suất từ 1,5 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
12 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện thoại di động |
KCN Phúc Sơn |
(4÷5)ha (thuê đất) |
- Camera điện thoại 100.000 sản phẩm/năm. - Đèn LED: 1.000.000 SP/năm. - Màn hình cảm ứng: 3.500.000 sản phẩm/năm. - Các sản phẩm khác: 400.000 sản phẩm/năm. |
(20÷30) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
13 |
Sản xuất linh kiện điện - điện tử phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu audia, đầu DVD, màn hình... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm |
30 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
14 |
Sản xuất linh kiện kim loại phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, cabin, thùng, vỏ ô tô... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (0,3÷0,5) triệu SP/năm |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
15 |
Sản xuất linh kiện cao su, nhựa phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất săm lốp, gioong cao su các loại... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
16 |
Xây dựng nhà máy xử lý, tái chế các loại chất thải rắn |
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
50 ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại, thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại: - Xử lý CTR thông thường và CTR thông thường các cơ sở y tế trên địa bàn huyện (công suất: 100 tấn/ngày). - Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại. |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
17 |
Xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp quang viễn thông |
Thị trấn Yên Thịnh, huyện yên Mô |
5 ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây cáp quang viễn thông, công suất: (1,0÷1,5) triệu sản phẩm/năm |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
18 |
Xây dựng nhà máy may mặc |
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
20 ha (thuê đất) |
Sản xuất quần áo phục vụ xuất khẩu, công suất: (3÷5) triệu sản phẩm/năm |
(5÷10) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
D |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ (01 dự án) |
|||||
19 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển Kim Sơn |
Huyện Kim Sơn |
11.500 ha (thuê đất) |
Gồm các hạng mục: - Hệ thống cấp nước. - Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải. - Hệ thống điện, chiếu sáng. - Bưu chính viễn thông. - Thủy lợi... |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
E |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 dự án) |
|||||
20 |
Xây dựng Bến xe Đồng Phong |
Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan |
1,0 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 150 lượt xe/ngày |
10 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
21 |
Xây dựng Bến xe phía Bắc |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
2,5 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 300 lượt xe/ngày |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
F |
LĨNH VỰC Y TẾ (01 dự án) |
|||||
22 |
Xây dựng Bệnh viện Đa khoa |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
(5÷10)ha |
Gồm các khu chức năng đạt tiêu chẩn quốc tế: - Khu khám chữa bệnh. - Khu điều trị bệnh nhân. - Các khu chức năng khác... |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |