Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 590/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2019 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 590/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 08/12/2014; Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Thực hiện Thông báo số 1517-TB/TU ngày 17/5/2019 của Tỉnh ủy Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 223/TTr-KHĐT ngày 15/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Các dự án ưu tiên thu hút đầu tư (20 dự án, 04 lĩnh vực), trong đó:
- Lĩnh vực dịch vụ, du lịch, thương mại: 07 dự án;
- Lĩnh vực nông nghiệp: 04 dự án;
- Lĩnh vực công nghiệp: 08 dự án;
- Lĩnh vực giao thông vận tải: 01 dự án.
2. Các dự án kêu gọi đầu tư (09 dự án, 02 lĩnh vực), trong đó:
- Lĩnh vực văn hóa, du lịch, thương mại: 04 dự án;
- Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và đô thị: 05 dự án.
(Chi tiết tại Biểu kèm theo)
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm công bố Danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình, triển khai công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ
ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
Hình thức sử dụng đất |
1 |
Xây dựng, kinh doanh phân khu trung tâm dịch vụ |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
84,18 ha |
- Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu trung tâm dịch vụ (khu hành chính, khu dịch vụ hỗn hợp, khu dịch vụ khách sạn...) |
120 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
2 |
Xây dựng, kinh doanh khu vui chơi giải trí theo chủ đề |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
172,21 ha |
- 05 triệu khách/năm - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu - Xây dựng các công trình của phân khu vui chơi. |
100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
3 |
Xây dựng khách sạn cao cấp 5 sao |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
5-10 ha |
Xây dựng nhà hàng, khách sạn, dịch vụ tổng hợp phục vụ du khách trong nước và nước ngoài với quy mô 50.000 khách/năm |
50 - 100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
4 |
Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch khách sạn nghỉ dưỡng |
Phường Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
2-5 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước. |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
5 |
Xây dựng trung tâm Thương mại tổng hợp thành phố Tam Điệp |
Phường Tây Sơn, TP Tam Điệp |
1 - 2 ha |
Xây dựng khu trung tâm thương mại tài chính, văn phòng hạng III |
03 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
6 |
Xây dựng trang trại kinh tế tổng hợp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm |
Xã Sơn lai, xã Sơn hà, huyện Nho Quan |
23,71 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái, trang trại, khu sinh thái trải nghiệm văn hóa nông thôn |
50 - 100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
7 |
Xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Đầm Cút |
Xã Gia Hưng, xã Liên Sơn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn |
118 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái cao cấp phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước. |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
8 |
Xây dựng khu trang trại tổng hợp chất lượng cao tập trung |
Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn |
24 ha |
Đầu tư xây dựng khu trang trại tổng hợp có giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, góp phần phát triển ngành nông nghiệp bền vững |
30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
9 |
Xây dựng khu nuôi thủy sản chất lượng cao |
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
3,83 ha |
Đầu tư xây dựng khu nghiên cứu, nuôi trồng các giống thủy sản chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
02 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất, mặt nước |
10 |
Xây dựng vùng nguyên liệu nông sản chất lượng cao |
Xã Kỳ Phú, Phú Long, Thạch Bình huyện Nho Quan |
30 - 50 ha |
Đầu tư xây dựng khu nghiên cứu, trồng các giống cây nông nghiệp chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
02 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đất của người nông dân |
11 |
Xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến nông sản theo công nghệ Nhật Bản và cung cấp các dịch vụ phát triển nông nghiệp |
Xã Gia Thắng, xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn |
135 ha |
Xây dựng khu trồng cây nông sản công nghệ cao, chế biến và cung cấp các dịch vụ cho phát triển nông nghiệp |
26 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
12 |
Xây dựng nhà máy chế biến thủy sản |
Khu CN Kim Sơn |
2 - 3 ha |
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản công suất chế biến: 5.000 tấn/năm. |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
13 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng |
KCN Phúc Sơn |
3 - 5 ha |
Sản xuất một số loại thực phẩm chức năng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 1,5 triệu sản phẩm/năm |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
14 |
Nhà máy chế biến sữa |
KCN Phúc Sơn |
3 - 5 ha |
Sản xuất, chế biến các loại sữa phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 50 triệu lít/năm. |
10-20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
15 |
Sản xuất và lắp ráp điện tử, điện lạnh |
KCN Phúc Sơn CCN Khánh Thượng |
2 - 5 ha |
Xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện lạnh phục vụ thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu công suất từ 1,5 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
16 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện thoại di động |
KCN Phúc Sơn; CCN Khánh Thượng |
4 - 5 ha |
+ Camera điện thoại 100.000 SP/năm + Đèn LED: 1.000.000 SP/năm + Màn hình cảm ứng: 3.500.000 SP/năm + Các sản phẩm khác: 400.000 SP/năm |
20-30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
17 |
Sản xuất linh kiện điện - điện tử phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
2 - 5 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu audia, đầu DVD, màn hình... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 01 - 03 triệu SP/năm |
30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
18 |
Sản xuất linh kiện kim loại phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
5 - 10 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, cabin, thùng, vỏ ô tô... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 0,3 - 0,5 triệu SP/năm |
50 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
19 |
Sản xuất linh kiện cao su, nhựa phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
5 - 10 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất săm lốp, gioong cao su các loại... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 01 - 03 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
20 |
Xây dựng bến xe thị trấn Yên Thịnh |
Thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô |
1,0 ha |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách hạng II |
05 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |