Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả cập nhật diễn biến rừng và đất lâm nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 1344/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2016
Ngày có hiệu lực 28/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Trung Hoàng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1344/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CẬP NHẬT DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016”;

Thực hiện Công văn số 2491/BNN-TCLN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo số liệu hiện trạng rừng năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả cập nhật diễn biến rừng và đất lâm nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Số liệu diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh 23.984,53 ha, bao gồm:

a) Diện tích quy hoạch phát triển rừng là 12.256,13 ha, trong đó:

Diện tích có rừng: 8.687,15 ha (rừng tự nhiên: 2.964,92 ha; rừng trồng: 5.722,23 ha (trong đó rừng trồng đã thành rừng: 4.468,10 ha, rừng trồng chưa thành rừng: 1.254,13 ha)).

b) Diện tích các trạng thái rừng thuộc quy hoạch lâm nghiệp

Diện tích đất có rừng: 7.022,65 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 2.428,80 ha;

- Rừng trồng: 4.593,85 ha.

c) Diện tích rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp

Diện tích đất có rừng: 1.664,50 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 536,10 ha;

- Rừng trồng: 1.128,40 ha.

d) Diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp: 3.568,98 ha.

đ) Độ che phủ rừng ngập mặn toàn tỉnh là 3,20%

(Chi tiết tại bảng tổng hợp và các phụ lục kèm theo).

2. Cơ sở dữ liệu diễn biến rừng: Toàn bộ số liệu, bản đồ diễn biến rừng được lưu trong phần mềm cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và đất lâm nghiệp do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành, chi tiết đến lô trạng thái và chủ rừng.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và cập nhật diễn biến rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kết quả diễn biến rừng vào hồ sơ quản lý đất đai hàng năm của từng huyện, thị xã và tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Càng Long, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

[...]