ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1325/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2022/NQ-HĐND
NGÀY 21/4/2022 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN
SÂM NGỌC LINH VÀ CÂY DƯỢC LIỆU KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2022
- 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh Quy định cơ chế khuyến khích bảo tồn,
phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 87/TTr- SNN&PTNT-TT&BVTV ngày 09/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển
khai thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh Quy định
cơ chế khuyến khích bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 (gọi tắt là Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND), với các nội dung sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Đối với cây Sâm Ngọc Linh
+ Khu vực bảo tồn: Theo vùng trồng
bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh tại huyện Nam Trà My, trong đó tập trung ở
các xã: Trà Linh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Don, Trà Tập, Trà Dơn và Trà Leng.
+ Vùng di thực: Các xã khác của
huyện Nam Trà My và các huyện Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Bắc
Trà My, Núi Thành đảm bảo các điều kiện tự nhiên (khí hậu, thổ nhưỡng, độ cao,
tầng mùn, độ tàn che,...), sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án trồng di thực.
- Đối với cây dược liệu khác
Các vùng trồng cây dược liệu
khác nằm trong vùng quy hoạch, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Đối tượng áp dụng
- Hộ, nhóm hộ có đăng ký thường
trú và sinh sống tại các địa phương thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết, có
nhu cầu, khả năng đầu tư trồng Sâm Ngọc Linh và các cây dược liệu khác đảm bảo
các quy định về điều kiện được hỗ trợ.
- Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
đơn vị quản lý rừng; tổ hợp tác; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã thành lập mới
hoặc đã chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
2. Điều kiện
được hỗ trợ
a) Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị quản lý rừng; các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây Sâm Ngọc Linh và
cây dược liệu khác tham gia bảo tồn, phát triển sản xuất gắn với tiêu thụ và chế
biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác có dự án, phương
án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hộ, nhóm hộ phát triển cây
Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác được hỗ trợ phải có đăng ký thường trú và
sinh sống trên địa bàn cấp xã; có đất sử dụng hợp pháp; được giao đất, nhận
khoán quản lý, bảo vệ rừng và được hỗ trợ thuê môi trường rừng theo đúng quy định
của pháp luật.
c) Hộ, nhóm hộ trồng cây dược
liệu khác đúng quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật trồng theo hướng dẫn của cơ quan
chuyên ngành.
d) Nguồn giống sử dụng được chứng
nhận chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ theo quy định và chịu sự kiểm tra, giám
sát, nghiệm thu của cơ quan chức năng.
đ) Tổ hợp tác, hợp tác xã và
liên hiệp hợp tác xã có đăng ký hoạt động trên địa bàn cấp huyện thuộc đối tượng
hỗ trợ của Nghị quyết này.
e) Đối tượng được nhận hỗ trợ
cây giống Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác có phương án trồng được cấp thẩm
quyền phê duyệt, cụ thể:
- Đối với hộ hoặc nhóm hộ: Có
phương án được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
- Đối với tổ hợp tác: Có phương
án, dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Đối với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã: Có phương án, dự án được Ủy ban nhân dân cấp tương ứng với nơi cấp
giấy phép đăng ký hoạt động phê duyệt.
3. Khu vực
hỗ trợ, nguyên tắc
a) Khu vực hỗ trợ: Áp dụng theo
quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
- Đối với cây Sâm Ngọc Linh, ưu
tiên hỗ trợ giống cho người dân ở các khu vực bảo tồn và phát triển tại huyện
Nam Trà My và khu vực đã có chỉ dẫn địa lý; đối với vùng di thực hỗ trợ triển
khai trồng thực nghiệm, đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển trước khi hỗ
trợ.
- Tại cùng một thời điểm triển
khai thực hiện, cùng nội dung mà có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau,
thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn một chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
- Trên một đơn vị diện tích chỉ
được hỗ trợ một lần cho một loại cây trồng. Đối tượng nhận hỗ trợ có cam kết trồng
cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác đúng theo phương án, dự án được phê duyệt;
đảm bảo tỷ lệ cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác sống từ 80% trở lên (sau
khi trồng từ 02 tháng trở lên). Trường hợp không trồng đúng cam kết phải bồi
thường toàn bộ số tiền được nhận hỗ trợ.
- Ngoài ra, đối với đất trồng
Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trong phạm vi hỗ trợ phải đảm bảo ổn định,
không có tranh chấp, không vi phạm quy định pháp luật về đất đai và môi trường
rừng.
4. Phương
thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ trước đầu tư đối với
các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị quyết và cây giống đối với hộ, nhóm hộ,
tổ hợp tác phù hợp với phạm vi, điều kiện được hỗ trợ; các nội dung hỗ trợ thực
hiện công tác bảo tồn Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác (Hỗ trợ chăm sóc, bảo
vệ và phát triển vườn sâm gốc, bảo tồn giống cây dược liệu khác).
b) Hỗ trợ sau đầu tư về cây giống
Sâm Ngọc Linh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Khi hoàn thành hạng mục
của dự án, phương án (đã được phê duyệt) chủ đầu tư đề xuất nghiệm thu. Cơ quan
có thẩm quyền tiến hành nghiệm thu và quyết định mức độ hỗ trợ (sau khi có biên
bản nghiệm thu).
5. Nội dung
và chính sách hỗ trợ chung
Thực hiện theo quy định tại Điều
5, Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND.
6. Cơ chế hỗ
trợ bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh
a) Hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ và
phát triển vườn Sâm gốc thuộc Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu
Quảng Nam, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp, đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng phục vụ công tác bảo tồn, bảo vệ và
sản xuất cây giống tại các vườn Sâm giống gốc.
- Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc
Linh và dược liệu Quảng Nam, Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My được
cung ứng cây giống Sâm Ngọc Linh (01 năm tuổi) để thực hiện cơ chế này.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Hỗ trợ về giao môi trường rừng
+ Hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác được
nhận khoán, quản lý, bảo vệ rừng ở phân khu phục hồi sinh thái, phân khu hành
chính dịch vụ trong rừng đặc dụng và rừng phòng hộ theo quy hoạch và kế hoạch
giao khoán để quản lý, bảo vệ rừng kết hợp trồng Sâm dưới tán rừng.
+ Trạm Dược liệu Trà Linh (thuộc
Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam); Trại Sâm Tắc Ngo
(thuộc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My) được nhà nước quy hoạch,
giao môi trường rừng không thu tiền sử dụng để thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và
phát triển cây Sâm Ngọc Linh theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ cây giống để trồng mới
Hộ, nhóm hộ; tổ hợp tác, hợp
tác xã và liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ không quá 80% giá mua cây giống Sâm
Ngọc Linh (01 năm tuổi), nhưng không quá 300 cây/hộ/thành viên của tổ hợp tác,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Giá cây giống Sâm Ngọc Linh được UBND tỉnh
phê duyệt hằng năm.
7. Cơ chế hỗ
trợ bảo tồn và phát triển cây dược liệu khác
a) Hỗ trợ bảo tồn, sản xuất giống:
Ngân sách tỉnh đầu tư kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo tồn, sản xuất giống
như sau:
- Điều tra hiện trạng, xác định
vùng phân bố tự nhiên để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo tồn và
phát triển các cây dược liệu trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư 02 khu vực
khoanh nuôi, trồng bảo tồn chủ động để bảo tồn gen và cung cấp vật liệu nhân giống
ở huyện Phước Sơn (cây Ba kích tại xã Phước Kim) và Nam Trà My (các cây dược liệu
khác).
b) Hỗ trợ phát triển trồng mới
- Hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để mua giống cây dược liệu khác, với
mức không quá 80% giá cây giống đối với Khu vực III, 60 % đối với Khu vực II,
50% đối với Khu vực I. Phần còn lại do hộ, nhóm hộ, tổ hợp tác chi trả; tùy điều
kiện cụ thể ngân sách cấp huyện, cấp xã có thể hỗ trợ thêm. Diện tích tối thiểu
được hỗ trợ 01ha/hộ, nhóm hộ; 05 ha/tổ hợp tác.
Mật độ cây trồng cây dược liệu
khác (cây/ha) được quy định tại định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh quy định hoặc ủy quyền cho cấp huyện quy định (đối với loại cây dược
liệu đặc thù tại địa phương chưa có trong định mức).
8. Kinh phí
thực hiện
a) Tổng nguồn vốn: 104.600 triệu
đồng từ nguồn ngân sách tỉnh. Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển:
15.000 triệu đồng
- Nguồn vốn sự nghiệp: 89.600
triệu đồng
b) Phân kỳ nguồn vốn thực hiện:
- Năm 2022 khoảng 17.830 triệu đồng;
năm 2023 khoảng 30.300 triệu đồng; năm 2024 khoảng 28.350 triệu đồng; năm 2025
khoảng 28.120 triệu đồng.
Bảng
Phân kỳ chi tiết nguồn vốn thực hiện
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
Tổng
|
Chia ra các năm
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Chi từ nguồn đầu tư phát
triển
|
15.000
|
|
8.000
|
4.500
|
2.500
|
1
|
Đối với sâm Ngọc Linh
(Hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ và
phát triển vườn Sâm Ngọc Linh gốc)
|
5.000
|
|
3.000
|
2.000
|
|
a)
|
Hệ thống hàng rào bảo vệ vườn
Sâm Ngọc Linh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
b)
|
Nhà sản xuất cây giống
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
c)
|
Hệ thống nước sạch phục vụ
sinh hoạt và sản xuất tại các Trạm/Trại Dược liệu thuộc nhà nước quản lý
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2
|
Bảo tồn cây dược liệu khác
|
10.000
|
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
|
Hỗ trợ cho các tổ chức trồng bảo
tồn, kết hợp với sản xuất giống tại huyện Phước Sơn và Nam Trà My
|
10.000
|
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
II
|
Chi từ nguồn hoạt động sự
nghiệp
|
89.600
|
17.830
|
22.300
|
23.850
|
25.620
|
1
|
Đối với cây Sâm Ngọc Linh
|
57.100
|
11.600
|
14.000
|
15.000
|
16.500
|
|
Hỗ trợ cây giống cho hộ, nhóm
hộ, THT, HTX, LHHTX.
|
57.100
|
11.600
|
14.000
|
15.000
|
16.500
|
2
|
Đối với cây dược liệu khác
|
31.000
|
6.000
|
8.000
|
8.500
|
8.500
|
a)
|
Điều tra hiện trạng, xác định
vùng phân bố tự nhiên
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
b)
|
Hỗ trợ cây giống cho hộ, nhóm
hộ, THT
|
30.000
|
6.000
|
7.000
|
8.500
|
8.500
|
3
|
Chi phí hỗ trợ khác
|
1.500
|
230
|
300
|
350
|
620
|
a)
|
Thông tin, tuyên truyền, tập
huấn hướng dẫn kỹ thuật
|
800
|
100
|
200
|
200
|
300
|
b)
|
Hội nghị, hội thảo
|
200
|
30
|
|
50
|
120
|
c)
|
Kiểm tra, giám sát
|
500
|
100
|
100
|
100
|
200
|
|
Tổng kinh phí
|
104.600
|
17.830
|
30.300
|
28.350
|
28.120
|
9. Điều khoản
chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều
9, Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND
10. Giải
pháp thực hiện
a) Tăng cường công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của người dân trong khu vực trồng sâm và cây dược liệu;
xây dựng ý thức bảo vệ, phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu gắn với bảo vệ rừng,
thực hiện tốt chính sách duy trì, bảo tồn và phát triển cây Sâm Ngọc Linh và
cây dược liệu khác.
b) Quản lý nghiêm ngặt nguồn giống,
đảm bảo cây giống phục vụ cho mục tiêu nuôi trồng, phát triển được lấy từ Sâm
Ngọc Linh tại vùng bản địa Ngọc Linh. Nghiêm cấm mọi trường hợp dẫn nhập sâm
ngoại lai vào khu vực trồng Sâm Ngọc Linh và các vùng di thực khác.
c) Tiếp tục nghiên cứu xây dựng
các mô hình di thực cây Sâm Ngọc Linh ở các vùng, địa phương có điều kiện sinh
thái, thổ nhưỡng phù hợp để có cơ sở khuyến cáo, nhân rộng; đồng thời nghiên cứu,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất phù hợp với điều kiện thực
tiễn theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ cho chế biến sâu sản phẩm từ Sâm Ngọc
Linh và cây dược liệu khác.
d) Tăng cường công tác chống
hàng giả, gian lận thương mại đối với sản phẩm Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu
khác.
đ) Khuyến khích, ưu tiên đối với
các hoạt động nghiên cứu khoa học cho việc phát triển giống, nhân trồng cây Sâm
Ngọc Linh và cây dược liệu khác đáp ứng nhu cầu phát triển. Trong đó chú trọng
công tác tuyên truyền và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới cho người
dân; Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, kiểm soát nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
e) Đẩy mạnh công tác truyền
thông, quảng bá, xúc tiến thương mại; liên kết vùng với các tỉnh bạn và các địa
phương có điều kiện phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác. Khuyến
khích, thu hút các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia bao tiêu sản phẩm,
đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến các sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh và dược
liệu khác nhằm đảm bảo lợi ích lâu dài cho người trồng.
g) Tăng cường lồng ghép các
chương trình, dự án và vận dụng các cơ chế, chính sách hiện có để hỗ trợ đầu tư
bảo tồn, phát triển cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa
phương tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
Định kỳ, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ
đạo.
b) Chủ trì tổng hợp và phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở ngành liên quan tham mưu UBND
tỉnh bố trí kinh phí hằng năm thực hiện Nghị quyết; đồng thời có ý kiến thẩm định
và tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện của các dự án, phương án do cấp
tỉnh phê duyệt.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
liên quan và Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam phối hợp
chặt chẽ với các địa phương trong việc triển khai thực hiện.
d) Phối hợp với các ngành, địa
phương và đơn vị liên quan trong việc quản lý chất lượng giống để kiểm soát chặt
chẽ chất lượng giống Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
đ) Giải quyết theo thẩm quyền
hoặc trình UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Nghị quyết.
e) Rà soát, đánh giá kết quả trồng
di thực cây Sâm Ngọc Linh; nghiên cứu đề xuất nhiệm vụ trồng thử nghiệm, trồng
di thực Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác ra các vùng có điều kiện sinh thái
phù hợp.
f) Chủ trì tham mưu công tác sơ
kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết để báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố
trí vốn trong dự toán kế hoạch hằng năm để thực hiện nội dung Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND và hướng dẫn các địa phương thực hiện các thủ tục thanh quyết
toán theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND cấp huyện kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn hợp lý để thực hiện các
đề tài nghiên cứu khoa học về Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
b) Hướng dẫn nhiệm vụ về quản
lý, sử dụng các chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng
Nam, xây dựng hồ sơ đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ xem xét, thống nhất cho mở rộng
vùng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
tại các địa phương có sản phẩm Sâm Ngọc Linh; hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu
hàng hóa, thương hiệu, mã code sản phẩm,…; phối hợp với các ngành, địa phương
tham mưu UBND tỉnh giải pháp kiểm định chất lượng Sâm Ngọc Linh để xác định sâm
thật, giả phù hợp và hiệu quả.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Y tế, các ngành liên quan xây dựng chương trình cải tiến nghiên cứu
khoa học công nghệ về biện pháp kỹ thuật, phát triển sản phẩm từ sâm và cây dược
liệu khác có sức cạnh tranh và giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, kiểm soát nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng Sâm Ngọc Linh và
cây dược liệu khác.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan trong việc
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, bảo
vệ cây Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
trong việc tăng cường tuyên truyền, quảng bá nội dung Nghị quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Hội Sâm núi Ngọc Linh và Quế Trà My tăng
cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, gian lận thương mại trong buôn
bán sâm giả, kém chất lượng. Nghiên cứu đề xuất các quy định về kinh doanh,
buôn bán Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác để thuận tiện trong công tác kiểm
tra, kiểm soát.
b) Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện việc
dán tem chống hàng giả cho các sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
6. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương và các cơ quan
Trung ương nghiên cứu xây dựng quy trình thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản
phẩm từ Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác đạt chất lượng cao; hỗ trợ xây dựng
chuỗi sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
b) Phối hợp với các cơ quan
liên quan và địa phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền và sử dụng
các sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Nam Trà My và các huyện, thị xã, thành phố có
liên quan trong việc tham mưu giải quyết các trường hợp tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện có liên quan về đất đai để triển khai Nghị quyết.
b) Có trách nhiệm chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc phối hợp với các chủ rừng kiểm tra hiện trường rừng có môi
trường rừng cho thuê trồng Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác.
8. Công an tỉnh: Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan điều tra, phát hiện, kịp thời ngăn chặn
tình trạng đưa các loại cây giả giống Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác vào
trồng trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý nghiêm các trường
hợp buôn bán kinh doanh các loại sản phẩm giả Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác;
đảm bảo an ninh vùng trồng Sâm và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể tỉnh và giao các Sở, ngành: Giao
thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh, Liên
minh HTX tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện tốt
Nghị quyết số 09/2022/NQ- HĐND về quy định cơ chế khuyến khích bảo tồn, phát
triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh.
10. Các tổ chức tín dụng: Tăng
cường bố trí ưu tiên nguồn vốn vay trung và dài hạn để tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân vay nuôi trồng, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác;
phối hợp với Sở Tài chính thực hiện cơ chế hỗ trợ lãi vay theo quy định.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo UBND cấp xã tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết
số 09/2022/NQ-HĐND và Quyết định này; quản lý, theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết tại địa phương cho các đơn vị cấp trên theo quy định.
b) Chỉ đạo các Phòng, ban, đơn
vị liên quan và UBND cấp xã phối hợp hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ cho đối tượng được
thụ hưởng Nghị quyết; công khai, minh bạch về chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ
theo đúng quy định.
c) Chủ trì tổ chức việc thẩm định,
nghiệm thu đánh giá các dự án, phương án do cấp huyện phê duyệt; đồng thời xây
dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (chậm
nhất trước 30/8 hằng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) Cân đối, bố trí thêm nguồn
ngân sách địa phương, lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Nghị quyết này tại địa
phương.
d) Ngoài ra, định kỳ 06 tháng,
01 năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu) báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện, kết quả
giải ngân nguồn vốn, những khó khăn, vướng mắc về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo; thực hiện tốt công tác sơ kết, tổng
kết, nhân rộng mô hình hiệu quả trên địa bàn quản lý. Đối với các huyện thực hiện
di thực Sâm Ngọc Linh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện
Nam Trà My và các đơn vị liên quan báo cáo thêm tình hình tổ chức di thực Sâm
Ngọc Linh trên địa bàn theo quy định.
đ) Vận dụng các nguồn vốn: Vốn
vay, vốn tự có,… đẩy mạnh phong trào phát triển trồng Sâm Ngọc Linh và cây dược
liệu khác trên địa bàn các xã; tuyên truyền, vận động người dân không tham gia
hoặc tiếp tay cho các đối tượng xấu lợi dụng cơ chế của tỉnh đưa các loại giống
giả Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác vào trồng trong vùng quy hoạch.
e) Phối hợp với các đơn vị chức
năng liên quan kịp thời phát hiện và ngăn chặn những trường hợp trao đổi, buôn
bán giả Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương,
Thông tin và Truyền thông, Giao Thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội
vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Chi nhánh NHNN tỉnh;
- Trung tâm PT Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2022\Quyet dinh\05 12 trien khai Nghi quyet Quy
dinh co che khuyen khich bao ton, phat trien SNL.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|