ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/KH-UBND
|
Phú
Yên, ngày 26 tháng 5 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP
NGÀY 14/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 23-CTR/TU NGÀY
08/12/2014 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Thực hiện Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 14/4/2015 của Chính phủ và Chương trình hành động số
23-CTr/TU ngày 08/12/2014 của Ban thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Ứng dụng,
phát triển CNTT rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, góp phần quan trọng thúc đẩy
cải cách hành chính nhà nước, cải thiện chỉ số PCI, PAPI của tỉnh; cơ bản xây dựng
thành công nền hành chính điện tử; cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao trên diện rộng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân, tạo tiền đề phát triển
kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
2. Xây dựng cơ
sở hạ tầng thông tin hiện đại, chuẩn hóa, đồng bộ, liên thông, bảo đảm khả năng
tiếp cận và sử dụng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân. Kết nối băng thông rộng,
chất lượng cao đến tất cả các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh; chú trọng việc phổ cập Internet ở vùng nông thôn và miền núi. Triển khai
và sử dụng có hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và
Nhà nước.
3. Khuyến khích,
thúc đẩy các tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. Triển khai có hiệu quả ứng dụng CNTT
trong quản trị, sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp. Đẩy
mạnh thanh toán không dùng tiền mặt; phát triển thương mại điện tử.
4. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về CNTT,
cụ thể hóa kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; đồng thời bổ
sung, sửa đổi, kiến nghị sửa đổi các cơ chế, chính sách đảm bảo phù hợp, tạo
môi trường pháp lý thuận lợi thu hút đầu tư ứng dụng, phát triển CNTT; triển
khai hiệu quả các đề án, dự án về CNTT.
5. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực CNTT có
trình độ chuyên môn giỏi, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tăng cường
công tác đào tạo về CNTT; chú trọng việc định hướng, phổ cập tin học, nâng cao
trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT cho nhân dân, nhất là đối tượng thanh thiếu
niên, học sinh.
6. Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng,
sáng tạo, làm chủ về CNTT; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, giữ vững chủ quyền
quốc gia trên không gian mạng, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.
7. Tăng cường hợp tác về ứng dụng và phát triển
CNTT; thúc đẩy việc hợp tác thực hiện các dự án ứng dụng, phát triển CNTT; từng
bước xây dựng ngành công nghiệp CNTT.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng
cường sự lãnh đạo trong ứng dụng, phát triển CNTT
Tổ chức phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW, đặc biệt là
các quan điểm của Đảng về vị trí, vai trò của CNTT trong tiến trình phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế của từng ngành, từng lĩnh vực đến các cơ quan nhà
nước, tổ chức Đảng các cấp, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, doanh
nghiệp và các tầng lớp nhân dân.
Tăng cường và đổi
mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT
trong xã hội, bảo đảm CNTT là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên
trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng các cấp.
Tăng cường sự lãnh
đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, sự quản lý của chính quyền các cấp đối với công
tác ứng dụng, phát triển CNTT. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo ứng dụng, phát triển CNTT trong địa phương, đơn vị mình quản
lý, phụ trách.
Đưa nội dung ứng dụng,
phát triển CNTT thành nội dung bắt buộc trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn và hàng năm; trong từng đề án, dự án đầu tư của mỗi địa
phương, đơn vị.
Tổ chức xây dựng
và nhân rộng các mô hình tiêu biểu và điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát
triển CNTT. Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen
thưởng, chỉ tiêu về cải cách hành chính của các địa phương và cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
Kịp thời cụ thể
hóa các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về ứng dụng, phát
triển CNTT; rà soát, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến ứng dụng,
phát triển CNTT phù hợp với tình hình và xu thế phát triển của tỉnh, tạo môi
trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi, minh bạch, công khai, bình đẳng; thực hiện tốt
các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin trọng yếu của
tỉnh.
Hoàn thiện và bổ
sung hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; thúc đẩy ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp.
Ưu tiên sử dụng
các sản phẩm CNTT sản xuất trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các công
trình, hệ thống thông tin của Đảng, Nhà nước. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong nước, trong tỉnh làm chủ thầu các dự án đầu tư hoặc dự án cung cấp dịch vụ
CNTT cho cơ quan nhà nước. Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn, đào tạo nhân
lực, phát triển thị trường và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để ứng dụng, phát triển
các công nghệ mới.
Rà soát, bổ sung mục
chi sự nghiệp công nghệ thông tin, đồng thời có cơ chế, chính sách ưu tiên bố
trí vốn đầu tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển CNTT
và đào tạo nhân lực CNTT; chú trọng thực hiện ở các cơ quan đảng, cơ quan hành
chính nhà nước những lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư cho CNTT. Khuyến
khích áp dụng hình thức thuê, khoán, mua dịch vụ CNTT; các hình thức đầu tư hợp
tác công tư (PPP), xây dựng và vận hành (BO), xây dựng, vận hành và chuyển giao
(BOT).
Có chế độ thu hút,
ưu đãi thích hợp đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
CNTT; chế độ khen thưởng phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
có đóng góp sáng chế, phát minh, cải tiến có giá trị trên lĩnh vực CNTT trên địa
bàn tỉnh.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin
đồng bộ, hiện đại
Rà soát, bổ sung
Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 tỉnh Phú Yên, bảo đảm khả năng kết nối liên thông giữa các cấp, các
ngành, cơ quan, đơn vị trong tỉnh và cả nước; có cơ chế đảm bảo cung cấp, chia
sẻ và khai thác thông tin phù hợp.
Hoàn thiện, nâng cấp
hệ thống máy tính, mạng nội bộ của các huyện, thành, thị, các sở, ban, ngành,
các cơ quan nhà nước của tỉnh. Xây dựng, kết nối mạng diện rộng của tỉnh bảo đảm
liên thông từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
Xây dựng, hoàn thiện
các cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, các cơ sở dữ liệu quan trọng
về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh nghiệp.
Tăng cường đầu tư,
xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT của tỉnh theo hướng tiên tiến, hiện đại, từng bước
đồng bộ. Tận dụng cơ sở hạ tầng thông tin sẵn có, tập trung xây dựng và mở rộng
mạng cáp quang băng thông rộng đến các xã, phường, thị trấn, thôn, buôn, khu phố
trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng trung
tâm dữ liệu số của tỉnh đạt chuẩn quốc gia để lưu trữ hệ thống thông tin số của
tỉnh và tạo cơ sở kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh với quốc gia, quốc tế.
4. Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết thực,
có hiệu quả cao
Xây dựng và triển khai Chương trình về ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Tăng cường xây dựng các cơ sở dữ liệu
quản lý điều hành và các cơ sở dữ liệu quan trọng về chuyên ngành.
Xây dựng có hiệu quả Chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. Tổ
chức nhân rộng mô hình tiêu biểu cơ quan điện tử. Tăng cường đánh giá, đôn đốc
triển khai công tác ứng dụng CNTT.
Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, thư điện tử trong hoạt động của
cơ quan nhà nước. Xây dựng quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường
mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ
chức và cá nhân, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục
và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan, tư pháp...
5. Tạo điều kiện thuận lợi, từng bước
hình thành và phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế tri thức
Áp dụng mức ưu
đãi cao về thuế, đất đai, tín dụng đối với các hoạt động nghiên cứu sản xuất và
cung cấp sản phẩm dịch vụ CNTT. Hỗ trợ xây dựng, nâng cao năng lực hoạt động,
khả năng phát triển thị trường và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT
trong tỉnh.
Ưu tiên đầu tư,
nghiên cứu, sản xuất, phát triển các sản phẩm phần mềm sử dụng trong hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, phục vụ các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp
trong tỉnh; xây dựng các khu công nghiệp CNTT tập trung vừa và nhỏ, có cơ chế
khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất linh kiện điện tử, sản phẩm phần
cứng và nghiên cứu, sản xuất phần mềm, phần mềm nhúng.
Thu hút có chọn
lọc các nhà đầu tư trong và ngoài nước về CNTT, ưu tiên các lĩnh vực mang lại
giá trị gia tăng cao, lĩnh vực nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ
lõi và phát triển công nghiệp hỗ trợ. Có chính sách khuyến khích hỗ trợ các tổ
chức, doanh nghiệp trong tỉnh hợp tác, tiếp thu và tiếp nhận chuyển giao thành
tựu công nghệ. Khuyến khích đầu tư phát triển, kinh doanh, cung cấp, cho thuê,
khoán dịch vụ, sản phẩm CNTT.
6. Phát triển nguồn nhân lực CNTT đạt
chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ, sáng tạo công
nghệ mới
Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về CNTT đáp ứng
yêu cầu ứng dụng CNTT trong công việc. Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ cơ quan chuyên môn CNTT, cán bộ công chức,
viên chức nói chung; đào tạo nguồn nhân lực trong các trường đại học, cao đẳng
trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo Thông tư quy định về chuẩn CNTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Đổi mới mạnh mẽ
phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo nhân lực CNTT, đồng thời
chú trọng đào tạo kỹ năng, kiến thức CNTT cho các chuyên ngành đào tạo khác; gắn
đào tạo với nhu cầu của xã hội cả về số lượng, chất lượng, trình độ và trong từng
thời kỳ.
Đẩy mạnh liên kết
hợp tác quốc tế trong phát triển nguồn nhân lực CNTT, thu hút các nhà khoa học,
chuyên gia CNTT về làm việc, hợp tác đào tạo trong tỉnh; tạo điều kiện để một số
chuyên gia về CNTT, cán bộ lãnh đạo, quản lý có điều kiện nghiên cứu, học tập,
trao đổi kinh nghiệm ở các nước có trình độ tiên tiến về CNTT.
Chú trọng hoạt
động nghiên cứu, chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công
nghệ mở, chuẩn mở. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu
trí tuệ, tiến tới bảo đảm đủ năng lực để bảo vệ an toàn, an ninh thông tin mạng.
7. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao
năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
Số hóa, hiện đại
hóa trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh. Tăng cường ứng dụng CNTT trong chỉ huy,
quản lý, điều hành thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo đúng quy định. Có
phương án bảo đảm an toàn các hạ tầng thông tin trọng yếu; gắn kết chặt chẽ việc
ứng dụng, phát triển với bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu; thực hiện cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng công
an, quân sự, biên phòng, cơ yếu, trung tâm ứng cứu sự cố quốc gia và các nhà
cung cấp dịch vụ.
Xây dựng kế hoạch
triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trong tỉnh
nhằm nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời
gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp
giữa cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng. Đồng
thời, từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm ứng
dụng công nghệ thông tin của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi
văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới Chính phủ điện tử.
Xây dựng, triển
khai đề án số hoá truyền hình mặt đất để chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát
sóng truyền hình của Tỉnh từ công nghệ tương tự sang công nghệ số nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ, tăng số lượng kênh chương trình, đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên tần số đồng thời mở rộng
vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất phục vụ tốt hơn nữa nhiệm vụ chính trị, quốc
phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước, đảm bảo cung cấp các dịch vụ truyền hình
đa dạng, phong phú, chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của mọi người
dân.
Sử dụng các sản
phẩm, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, máy tính và mạng máy tính;
ưu tiên các sản phẩm bảo mật của các tổ chức, doanh nghiệp trong nước. Xây dựng
cơ sở vật chất và nhân lực về CNTT đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội, bảo đảm an toàn mạng, an toàn, an ninh thông tin. Từng
bước tăng cường khả năng phòng, chống và ứng cứu các sự cố về an toàn, an ninh
thông tin; phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, địa phương trong tỉnh với các
bộ, ngành của Trung ương để sẵn sàng tham gia phòng ngừa, chủ động xử lý các
tình huống phát sinh.
Tăng cường giám
sát, phát hiện và kịp thời loại bỏ các thông tin phá hoại của các thế lực thù địch,
thông tin trái chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Quản lý chặt chẽ nhằm tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế, hạn
chế mặt trái, tiêu cực của báo chí điện tử và các loại hình truyền thông trên
Internet.
8. Tăng cường
hợp tác khu vực và Quốc tế
Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, chuyển
giao công nghệ, xây dựng chính sách, thể chế; tăng cường thu hút các nhà đầu tư
nước ngoài vào đầu tư phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh hợp
tác, học tập kinh nghiệm quốc tế; thu hút đầu tư trực tiếp từ các tập đoàn mạnh
về CNTT, viễn thông trên thế giới. Nâng cao năng lực nghiên cứu, tiếp thu, chuyển
giao những thành tựu CNTT hiện đại.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở quán
triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết
số 26/NQ-CP, Chương trình hành động số 23-CTr/TU và kế hoạch này, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch
chi tiết triển khai phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của ngành, địa
phương, đơn vị mình, bảo đảm kịp thời và hiệu quả những nội dung của kế hoạch;
gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh hàng năm.
2. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp
với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy,
các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến
kế hoạch này.
- Chủ trì việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực
hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Tỉnh ủy về kết quả thực hiện công
tác ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các
các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm cho công
tác ứng dụng CNTT; phối hợp, hỗ trợ triển khai các dự án CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách địa
phương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm
cho việc ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và
các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và
của tỉnh. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để xây dựng, thực hiện
các dự án ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của
tỉnh. Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
các dự án ứng dụng và phát triển CNTT ở cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất
và đạt hiệu quả cao.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TTTT; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban Đảng Tỉnh ủy;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Mặt trận và các Hội, đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Các Phòng, Ban, TT (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, KHVX (4).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|
PHỤ LỤC VÀ PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Đổi mới, nâng
cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển
CNTT
|
1.1.
|
Tổ chức phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ-TW.
|
Các Sở, ngành, địa
phương, các cơ quan báo, đài.
|
|
2016-2017
|
1.2.
|
Hướng dẫn, định
hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền
và tổ chức thông tin tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật và Nhà nước về CNTT.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan
tuyên giáo, cơ quan thông tấn, báo chí các cấp
|
2016-2020
|
1.3.
|
Rà soát kiện
toàn Ban chỉ đạo CNTT của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan
|
2016
|
1.4.
|
Đưa tiêu chí ứng
dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu thi đua, chỉ tiêu về cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị.
|
Ban Thi đua khen
thưởng – Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2016-2020
|
2.
|
Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin
|
2.1.
|
Rà soát, sửa đổi
Quy định Ngân sách Nhà nước theo hướng bổ sung nội dung chi sự nghiệp CNTT.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016
|
2.2.
|
Xây dựng quy chế
về quản lý, khai thác, sử dụng các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2017
|
2.3.
|
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh (Theo chỉ số ICT index Phú Yên).
|
Hội Tin học Phú
Yên
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2016-2020
|
3.
|
Xây dựng hệ
thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
|
3.1.
|
Rà soát, bổ sung
Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 tỉnh Phú Yên.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan nhà
nước
|
2016
|
3.2.
|
Xây dựng, hoàn
thiện các cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, các cơ sở dữ liệu
quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh
nghiệp.
|
Các cơ quan nhà
nước có Cổng/trang thông tin điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Các cơ quan nhà
nước
|
2016-2020
|
3.3.
|
Triển khai mạng
truyền số liệu chuyên dùng đến đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Viễn thông Tỉnh
|
Các cơ quan nhà
nước
|
2016-2020
|
3.4.
|
Đầu tư trang thiết
bị, hạ tầng kỹ thuật tại các cơ quan hành chính nhà nước (cấp tỉnh).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan hành
chính nhà nước
|
2016-2020
|
4.
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả
|
4.1.
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
4.2.
|
Xây dựng có hiệu quả Chính quyền
điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực,
gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước .
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
4.3.
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
|
Các cơ quan liên
quan xây dựng phần mềm một cửa, một cửa liên thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
4.4.
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất
cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành
của cơ quan nhà nước.
|
Các cơ quan liên
quan triển khai các ứng dụng CNTT
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
5.
|
Tạo điều kiện
thuận lợi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức
|
5.1.
|
Hướng dẫn chính
sách hỗ trợ đầu tư nghiên cứu, sản xuất, phát triển các sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan hành
chính và doanh nghiệp
|
2016-2020
|
6.
|
Phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
|
6.1.
|
Xây dựng chính
sách thu hút, đãi ngộ công chức, viên chức làm công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
|
2016
|
6.2.
|
Tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về CNTT đáp ứng yêu cầu ứng dụng
CNTT trong công việc.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
2016-2020
|
6.3.
|
Nghiên cứu, chuyển giao và làm
chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
6.4.
|
Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ. Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua
bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, tiến tới bảo đảm đủ năng lực để bảo vệ
an toàn, an ninh thông tin mạng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
7.
|
Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình,
Internet
|
7.1.
|
Xây dựng và triển
khai Kế hoạch số hóa, hiện đại hóa trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh.
Tăng cường ứng dụng CNTT trong chỉ huy, quản lý, điều hành. Có phương án bảo
đảm an toàn các hạ tầng thông tin trọng yếu; gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng,
phát triển với bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu.
|
Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2016-2020
|
7.2.
|
Thực hiện cơ chế phối hợp chặt
chẽ giữa các lực lượng công an, quân sự, biên phòng, cơ yếu, trung tâm ứng cứu
sự cố quốc gia và các nhà cung cấp dịch vụ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Viễn thông Phú Yên
|
2016-2020
|
7.3.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai ứng
dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội Vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
7.4.
|
Xây dựng triển khai đề án số
hoá truyền hình mặt đất để chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền
hình của tỉnh
|
Phát thanh truyền
hình Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
2016-2020
|
8.
|
Tăng cường hợp
tác quốc tế
|
8.1.
|
Xúc tiến hợp tác
với các tổ chức trong và ngoài nước có nền công nghiệp, công nghệ thông tin
phát triển, các tập đoàn công nghệ thông tin lớn, mua hoặc chuyển giao công
nghệ mới nhằm tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh cao.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương
|
2015-2020
|
8.2.
|
Nghiên cứu, xây
dựng Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao, xây dựng các chương trình đào tạo công
nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2015-2020
|
9.
|
Huy động nguồn lực tài
chính
|
9.1.
|
Xây dựng các
chương trình xúc tiến đầu tư vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các
chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung ương đến các địa
phương; các chương trình mục tiêu Quốc gia và các chương trình, dự án khác.
|
Trung tâm xúc tiến
đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên
quan
|
2016-2020
|