BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1283/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 4
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ
GIÁ MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ
XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3198/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện
pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc
không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
Căn cứ Quyết định số 3372/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương rà soát lần thứ nhất việc
áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc
không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một
số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu
vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91,
7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92,
7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99, có xuất xứ từ nước nước Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc trên cơ sở kết quả rà soát lần
thứ nhất (mã vụ việc AR01.AD04) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá
giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào
Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống
bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim
được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước
Đại Hàn Dân quốc;
- Quyết định số 786/QĐ-BCT ngày 05
tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu
mới trong vụ việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một
số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ
từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân Quốc (mã vụ việc:
NR01.AD04)
Điều 4. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp
chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định
này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của
Quyết định miễn trừ đó.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ
ngày ban hành.
Điều 6. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng
các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TT&TT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục/Vụ: CN, XNK, ĐB, AP;
- Lưu: VT, PVTM (06).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP
KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN
DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
(a) Mô tả: hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là một số sản phẩm thép hợp kim hoặc
không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.
Tên gọi thông thường: thép phủ màu hoặc
tôn màu.
(b) Phân loại
theo mã số hàng hóa (Mã HS): 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11,
7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90,
7226.99.19, 7226.99.99.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để
phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng
biện pháp chống bán phá giá
(i) Các sản phẩm có lớp nền là thép
cán nóng;
(ii) Các sản phẩm có bề mặt không được
sơn;
(iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và
VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;
(iv) Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử
dụng trong các nhà máy nhiệt điện;
(v) Các sản phẩm thép phủ màu trong
nước chưa sản xuất được;
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập
khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (i) và (ii) nêu trên, để được miễn trừ áp
dụng biện pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan
Hải quan hoặc kết quả giám định của các tổ chức giám định hoạt động theo quy định
pháp luật.
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập
khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (iii), (iv) và (v) nêu trên và chưa được cấp
quyết định miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG tới
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư
37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Xuất xứ hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống
bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc) và nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc).
3. Mức thuế và
danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
STT
|
Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu
|
Tên
công ty thương mại liên quan
|
Mức
thuế chống bán phá giá chính thức
|
|
(Cột
1)
|
(Cột
2)
|
(Cột
3)
|
1
|
Shandong Province Boxing County
Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd.
|
Shandong Julong Steel Plate Co.,
Ltd.
|
17,43%
|
2
|
Yieh Phui (China) Technomaterial
Co., Ltd.
|
Chin Fong Metal Pte Ltd
|
2,56%
|
3
|
Shandong Zhongtai Steel., Ltd.
|
Qingdao Shengheng Weiye International
Trading Co., Ltd.
|
16,58%
|
4
|
Shandong Sanyi Industry Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International
Commerce Group Co., Ltd.
|
18,22%
|
5
|
Zibo Xincheng Materials Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International
Commerce Group Co., Ltd.
|
18,36%
|
6
|
Shandong Rio Tinto New Material
Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International
Commerce Group Co., Ltd.
|
30,61%
|
7
|
Shangdong Boxing County Fada
Material Co., Ltd.
|
1. AHCOF International Development
Co., Ltd.
2. Wuhan Baolixin Trading Company
Limited
3. Qingdao Fortune Land
International Trade Co., Ltd.
|
34,27%
|
8
|
Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co.,
Ltd.
|
Wuhan Baolixin Trading Company
Limited
|
34,27%
|
9
|
Shandong Longfa Steel Plate Co.,
Ltd.
|
Shandong Longcheng Exporting Co.,
Ltd.
|
21,03%
|
10
|
Shandong Ye Hui Coated Steel Co.,
Ltd.
|
Shandong Boxing Ying Xiang
International Trade Co., Ltd.
|
7,58%
|
11
|
Shandong Boxing Huaye Industry
& Trade Co., Ltd.
|
1. Shandong Gengxiang Import and
Export Trade Co., Ltd.
2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd.
3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd
4. Qingdao Fortune Land
International Trade Co., Ltd
|
34,27%
|
12
|
Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel
Co., Ltd.
|
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
|
24,24%
|
13
|
Jiangsu East Steel Co., Ltd.
|
-
|
13,26%
|
14
|
Shandong Huijin Color Steel Co.,
Ltd.
|
LS (Shanghai) International Trading
Co., Ltd.
|
22,77%
|
15
|
Shandong Boxing Fyada New Materials
Co., Ltd.
|
Shandong Glory Import & Export
Co., Ltd.
|
10,17%
|
16
|
Shandong Lantian Steel Structure
Project Co., Ltd.
|
Shandong Ruichen Industry and Trade
Co., Ltd.
|
21,71%
|
17
|
Zhejiang Huada New Materials Co.,
Ltd.
|
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
|
5,30%
|
18
|
Zhejiang Yintu New Buildings
Materials Co., Ltd.
|
AHCOF International Development
Co., Ltd.
|
19,93%
|
19
|
Bazhou Shengfang Zhixing Pipe
Making Co., Ltd.
|
Qingdao Fortune Land International
Trade Co., Ltd.
|
34,27%
|
20
|
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa
có xuất xứ Trung Quốc
|
34,27%
|
21
|
Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd.
|
SK Networks. Co., Ltd.
|
10,48%
|
22
|
KG Dongbu Steel Co., Ltd
|
ST. International
|
4,95%
|
23
|
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa
có xuất xứ Hàn Quốc
|
19,25%
|
4. Thời hạn áp
dụng biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3
nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết
quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm
thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc
và Hàn Quốc (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ
Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ
sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu
thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực
hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản
xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá là 34,27%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải
Trung Quốc, Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì chuyển
sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà
sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất
trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận
nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên
nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán
phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc
và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Hàn Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với
tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước
3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu
tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2
thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất
tại Cột 1 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại
Cột 2 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ
chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng
nhận xuất xứ của Hàn Quốc.
6. Trình tự thủ
tục tiếp theo
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện
pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có
liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa
thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.