Số TT
|
ASCC Blue-print
|
Lựa chọn các biện
pháp phù hợp trong Kế hoạch tổng thể ASCC giai đoạn 2016 2025
|
Hoạt động triển
khai
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Giải pháp 1: Rà soát, lồng ghép
và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch Tổng thể của Cộng đồng văn hóa
- Xã hội ASEAN 2025 trong kế hoạch, chính sách, chương trình, v.v. của Bộ
|
A
|
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG GẮN KẾT VÀ MANG LẠI LỢI ÍCH
CHO NGƯỜI DÂN
|
1
|
A.1.i.
|
Thể chế hóa các chính sách ASEAN thông qua tham vấn
và gắn kết các bên liên quan với công tác của các cơ quan của ASEAN, bao gồm:
các sáng kiến xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng
chính sách, xây dựng Chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác
|
- Tham gia đầy đủ, đóng góp tích cực và tạo điều
kiện cho các bên liên quan cùng tham gia vào quá trình thảo luận và xây dựng
các chính sách của ASEAN trong khuôn khổ ADGMIN, AMRI và các nhóm công tác
liên quan.
-Tổ chức phổ biến và hướng dẫn triển khai các
chính sách chung đã được ASEAN thống nhất và ban hành liên quan đến lĩnh vực
TT&TT.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong và
ngoài Bộ, các Bộ ngành, địa phương để tổ chức đề xuất, lồng ghép và triển
khai các chính sách chung của ASEAN trong lĩnh vực TT&TT.
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TTTT, các Bộ ngành liên quan
|
2021-2025
|
2
|
A.1.ii
|
Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng dẫn về quan hệ đối
tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu quả các sáng kiến
của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các Chương trình và thành tựu
của Cộng đồng VHXH.
|
Tổ chức giới thiệu các hoạt động, chương trình hợp
tác ASEAN và các quỹ hợp tác ASEAN; hỗ trợ các đơn vị xây dựng, dự thảo, đệ
trình và triển khai các đề xuất, sáng kiến trong lĩnh vực TT&TT với ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TTTT
|
2021-2025
|
3
|
A.2.i.
|
Nâng cao năng lực và khả năng tự cường của các
bên liên quan với các kỹ năng quản lý và công nghệ tiên tiến nhằm tăng cường
|
Tổ chức các khoá tập huấn nâng cao năng lực, kiến
thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đáp ứng các yêu cầu chung về hội nhập
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
4
|
|
năng lực thể chế để giải quyết những thách thức
hiện nay, ứng phó với các xu hướng đang nổi lên, như thiên tai, dịch bệnh và
biến đổi khí hậu.
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn về chuyển đổi sang
Internet thế hệ mới IPv6 phục vụ phát triển Internet, chuyển đổi số quốc gia
|
VNNIC
|
Vụ HTQT
|
2021-2025
|
5
|
A.2.ii
|
Thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông ở các nhóm tuổi khác nhau như một phương tiện kết nối với cộng đồng khu
vực và toàn cầu
|
Chủ trì phát triển hoặc chỉ đạo phát triển các ứng
dụng hỗ trợ tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục..., các ứng dụng cho riêng các đối
tượng, nhóm tuổi khác nhau.
|
Cục THH
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
6
|
A.2.iii
|
Tăng cường sự tham gia của các chính quyền và các
cấp có thẩm quyền ở địa phương thông qua chính quyền trung ương trong việc
xây dựng các Chương trình nâng cao năng lực ASEAN, từ đó có thể mang lại lợi
ích cho cộng đồng của họ.
|
-Tổ chức các hội nghị/ hội thảo/ tập huấn cung cấp
thông tin về ASEAN: các ưu tiên, kết quả hợp tác chung cũng như những nội
dung gắn với các địa phương.
- Mời cán bộ các Sở TTTT tham gia các cuộc họp, hội
thảo, diễn dàn... của ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Các Bộ ngành, các
đơn vị thuộc Bộ liên quan, các Sở TTTT
|
2021-2025
|
7
|
A.2.iv
|
Thúc đẩy việc hoàn thiện pháp luật, chính sách gắn
với thực tiễn, tránh phân biệt đối xử bằng cách xây dựng các thể chế hiệu quả,
có trách nhiệm giải trình và minh bạch ở tất cả các cấp
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
Vụ PC
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TTTT
|
2021-2025
|
8
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1901/QĐ-BTTTT ngày
11/11/2019 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 1439/QĐ-TTg về việc triển
khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt
được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”
|
Vụ TCCB, Vụ HTQT
|
Các Bộ ngành liên
quan, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
9
|
A.2.vi.
|
Nâng cao nhận thức về ASEAN của công chức, sinh
viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây cũng là yếu tố góp
Phần xây dựng bản sắc ASEAN.
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1158/QĐ-BTTTT ngày
05/8/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình
hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN
|
Vụ HTQT
|
thuộc Bộ, các Sở
TTTT
|
2021-2025
|
10
|
A.2.vii
|
Nỗ lực đạt được bình đẳng giới và tăng cường quyền
năng cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái
|
Triển khai các hoạt động thuộc Ủy ban vì sự tiến
bộ của phụ nữ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
11
|
|
|
Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cho phóng
viên, biên tập viên các cơ quan báo chí về “Kỹ năng tuyên truyền bình đẳng giới,
bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái” (trực tiếp/trực tuyến)
|
Cục BC
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2023-2025
|
B
|
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG HÒA NHẬP
|
12
|
B.1.i
|
Giảm tình trạng bất bình đẳng và thúc đẩy tiếp cận
bình đẳng với an sinh xã hội và được hưởng các quyền con người cho tất cả mọi
người và tham gia trong các xã hội như xây dựng và thực hiện các khuôn khổ, hướng
dẫn và các cơ chế loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột, lạm
dụng và sao nhãng.
|
Tham gia góp ý, phối hợp với Bộ LĐTBXH, xây dựng
các văn bản, khuôn khổ, hướng dẫn và cơ chế loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối
xử, bạo lực, bóc lột, lạm dụng và sao nhãng đối với các hoạt động trực tuyến
liên quan trong ASEAN.
|
Cục ATTT, Cục
PTTH&TTĐT, Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
13
|
B.1.ii
|
Đưa ra các hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ có chất
lượng cho phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động
di cư, nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn thương.
|
Quản lý, kiểm tra, giám sát, thanh kiểm tra việc
thực hiện thông tư số 09/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 Quy định về tỷ lệ nội
dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp
với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm
|
Cục BC, Cục
PTTH& TTĐT, Cục XBIPH, các Sở TTTT
|
Các cơ quan báo
chí, xuất bản...
|
Hàng năm
|
14
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1123/QĐ-BTTTT ngày
30/7/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021
phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo
trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025”
|
Cục ATTT, các đơn
vị liên quan thuộc Bộ
|
Các Sở TT&TT
|
2021-2025
|
15
|
Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức và hiểu
biết số, kỹ năng số cho người dân
|
Cục THH, Cục ATTT,
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
16
|
Nâng cao năng lực tuyên truyền cho phóng viên,
biên tập viên các cơ quan báo chí về an toàn, an ninh mạng cho trẻ em, cách sử
dụng và khai thác hiệu quả thông tin trên Internet
|
Cục Báo chí
|
Cục ATTT
|
2023-2025
|
17
|
B.2.xiii
|
Tăng cường khả năng tiếp cận được nâng cao cho
người khuyết tật và các nhóm dễ bị tổn thương khác phù hợp với các cơ sở Thiết
kế phổ quát nhằm đảm bảo quyền con người và tự do cơ bản
|
Xây dựng Website dành cho người khiếm thị, gồm
kho thông tin, dữ liệu, các hướng dẫn hỗ trợ người khiếm thị tiếp cận, sử dụng
Internet, các ứng dụng CNTT, nền tảng chuyên biệt, mạng xã hội, thư viện sách
nói,... phục vụ trong học tập và cuộc sống hằng ngày.
|
VNNIC
|
Vụ HTQT
|
2023
|
18
|
Hướng dẫn triển khai các quy định trong Luật Công
nghệ thông tin 2017 về Chính sách Nhà nước về: (1) Ứng dụng và phát triển
CNTT, (2) Phổ cập kiến thức CNTT đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người có
hoàn cảnh khó khăn và (3) Các chính sách ưu đãi của nhà nước để hỗ trợ người
tàn tật
|
Vụ CNTT
|
Các Bộ ngành, các
đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
2021-2025
|
19
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư số:
26/2020/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2020 quy định việc áp dụng tiêu chuẩn,
công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông
tin và truyền thông
|
Vụ KHCN
|
Các Bộ ngành, các
đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí
|
2021-2025
|
20
|
Hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật; trách
nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng trong việc ưu tiên về dung lượng, vị
trí đăng trên báo in, báo điện tử, thời điểm, thời lượng phát sóng thông tin,
truyền thông về vấn đề khuyết tật trên đài phát thanh, đài truyền hình.
|
Cục BC, Cục
PTTH&TTĐT
|
các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí
|
2021-2025
|
C
|
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG BỀN VỮNG
|
21
|
C.1
C.2
C.3
C.4
|
Bảo tồn và Quản lý bền vững đa dạng sinh học và
Nguồn tài nguyên thiên nhiên Các thành phố bền vững về môi trường Khí hậu bền
vững Tiêu thụ và Sản xuất bền vững
|
Tham gia, phối hợp với các hoạt động liên quan của
ASEAN do Bộ TN&MT chủ trì
|
Vụ HTQT
|
Bộ TNMT, Các đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
D
|
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG TỰ CƯỜNG
|
22
|
D.4.ii
|
Thiết lập các nền tảng nhằm tăng cường quyền năng
cho người dân sống tại các khu vực có nguy cơ nhằm trở nên tự cường thông qua
việc giảm tiếp xúc và tổn thương trước các sự kiện cực đoan liên quan đến khí
hậu và các cú sốc kinh tế, xã hội và môi trường và thảm họa
|
Vận hành Trung tâm Công nghệ phòng chống COVID-19
quốc gia nhằm vận hành các nền tảng và dữ liệu phòng, chống dịch bệnh thống
nhất trên toàn quốc như: nền tảng hỗ trợ lấy mẫu và trả kết quả xét nghiệm, nền
tảng hỗ trợ truy vết, nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19, v.v.
|
Cục ATTT, Cục THH
|
Bộ Y tế, các Bộ
ngành liên quan, các Đơn vị liên quan thuộc Bộ, các doanh nghiệp liên quan,
các Sở TTTT
|
2021-2025
|
23
|
D.6.ii
|
Nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng đồng về
công tác Phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán
thông qua sự tham gia, vận động sự ủng hộ của cộng đồng và các hoạt động liên
quan khác.
|
Tổ chức sản xuất và phát sóng các chương trình
phát thanh về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy để phát trên kênh phát
thanh có diện phủ sóng toàn quốc, trên hệ thống cơ sở truyền thanh - truyền
hình cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã trên toàn quốc
|
Cục TTCS
|
Các Sở TTTT
|
2021-2025
|
24
|
Tổ chức các khóa tập huấn cho phóng viên, biên tập
viên kỹ năng tuyên truyền về phòng chống mua bán người
|
Cục Báo chí
|
Bộ Công an; Hội
Liên hiệp Phụ nữ VN
|
2022-2025
|
E
|
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG NĂNG ĐỘNG
|
25
|
E.1.i
|
Khuyến khích tự do tiếp cận phổ cập công nghệ
thông tin và truyền thông phù hợp với luật pháp quốc gia
Khuyến khích tự do tiếp cận phổ cập công nghệ
thông tin và truyền thông phù hợp với luật pháp quốc gia
|
Xây dựng, trình TTCP ban hành và triển khai
Chương trình cung cấp dịch vụ Viễn thông công ích đến năm 2025
|
Vụ KHTC, VTF
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
26
|
Tổ chức và phối hợp tổ chức các Cuộc thi, Giải
thưởng về ICT của ASEAN cho các đối tượng khác nhau: ASEAN Cyber Kids Camp,
ASEAN ICT Awards, v.v.
|
Vụ HTQT, Vụ CNTT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
27
|
E.1.viii
|
Cung cấp các cơ hội cho các bên liên quan chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm, bao gồm cả chia sẻ các điển hình tốt và các nghiên cứu
|
Xây dựng các đề xuất sáng kiến và tổ chức các hoạt
động trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và điển hình tốt trong lĩnh vực TTTT trong
nội khối ASEAN và với các nước đối thoại
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
28
|
Xây dựng kế hoạch, định hướng truyền thông, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan và các cơ quan báo chí để thực hiện truyền
thông về các điển hình tốt, các kết quả hợp tác nổi bật, đóng góp của Việt
Nam trong xây dựng Cộng đồng ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Các Bộ, ngành, các
đơn vị thuộc Bộ liên quan các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí
|
2021-2025
|
29
|
E.1.x
|
Xây dựng tính hiện hữu và hình ảnh ASEAN thông
qua các nỗ lực xây dựng thương hiệu đa bên, toàn diện được thể hiện thông qua
các đặc điểm nhận diện chung của ASEAN như Ngày ASEAN, Cơ ASEAN, Bài ca
ASEAN, Biểu tượng ASEAN
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền Kỷ niệm Ngày
ASEAN 08/8, Tuấn ASEAN 27/8 - 08/8 và các dịp Lễ Kỷ niệm lớn của ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Bộ Ngoại giao; các
Bộ ngành liên quan, Các đơn vị thuộc Bộ, Các Sở TT&TT
|
Hàng năm
|
30
|
Triển khai Treo cờ ASEAN, sử dụng ASEAN Ca và biểu
tượng ASEAN theo hướng dẫn do Bộ VHTTDL ban hành
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
31
|
E.2.i
|
Tăng cường tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực
ASEAN thông qua việc thúc đẩy học tập suốt đời, các định hướng, các hình thức
tương tự và phát triển các kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông ở các nhóm tuổi
|
Xây dựng, trình ban hành và triển khai Đề án
“Nâng cao nhận thức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Cục THH
|
Bộ GD&ĐT, các
Bộ ngành liên quan, Các đơn vị thuộc Bộ, Các Sở TT&TT
|
2021-2025
|
32
|
Triển khai Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021- 2025” theo Quyết định số 21/QĐ-TTg
ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục ATTT
|
2021-2025
|
Giải pháp 2: Tuyên truyền vận
động nâng cao năng lực nhận thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án
|
33
|
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1158/QĐ-BTTTT ngày
05/8/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình
hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
|
34
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-BCĐ-ASEAN
ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn
2021-2025 của Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN thực hiện Quyết định
1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá
ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Các Bộ ngành, các
đơn vị thuộc Bộ liên quan,các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí
|
|
Giải pháp 3: Tăng cường hệ
thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục
tiêu
|
35
|
a
|
Tăng cường cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo định
kỳ giữa các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam
|
- Tham gia các Hội nghị giao ban định kỳ các Bộ,
ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam; Thường xuyên cập
nhật các thông tin liên quan về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực thông tin và
truyền thông. Xây dựng báo cáo đánh giá các hoạt động hợp tác ASEAN trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
Vụ HTQT
|
các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
|
36
|
b
|
Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về chủ trương,
chính sách hợp tác ASEAN.
|
Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị về chủ trương,
sáng kiến, chính sách của Việt Nam trong hợp tác ASEAN.
|
Vụ HTQT
|
các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
|
37
|
c
|
Định kỳ đánh giá tình hình và kết quả thực hiện
các mục tiêu.
|
Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của các đơn vị có
liên quan về tình hình và kết quả thực hiện Đề án 161 và các mục tiêu của Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
|
Vụ HTQT
|
các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
|
Giải pháp 4: Thúc đẩy vận động,
thu hút nguồn lực
|
38
|
|
Vận động nguồn lực từ các tổ chức trong nước và
quốc tế, các doanh nghiệp, các Quỹ của ASEAN và đối tác của ASEAN; Nghiên cứu
và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động của các Quỹ trong ASEAN và của
các tổ chức đối tác.
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
2021- 2025
|
Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ
thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để
thực hiện Đề án
|
39
|
a
|
Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp
ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
|
Sắp xếp nhân lực phù hợp chuyên trách về hợp tác
ASEAN của cơ quan, đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ,
các Sở TTTT
|
|
40
|
b
|
Tăng cường đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức nhằm xây dựng đội
ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp
tác khu vực.
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho các công chức,
viên chức của ngành thông tin và truyền thông.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
42
|
c
|
Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu
vực, đa phương và song phương
|
Trình và đề xuất việc cử cán bộ tham gia các khóa
đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực trong lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức trực
tuyến kết hợp trực tiếp.
|
Vụ HTQT, Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT
|
2021-2025
|
43
|
d
|
Nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện
các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa Xã hội
ASEAN
|
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn
liên quan trong ASEAN.
|
Vụ HTQT, Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2021-2025
|
|
Ghi chú từ viết tắt:
|
|
|
|
|
TT&TT: Thông tin và Truyền thông
Bộ TTTT: Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ LĐTBXH: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Bộ TN&MT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ VHTTDL: Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
Sở TT&TT: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Vụ CNTT: Vụ Công nghệ thông tin
Vụ HTQT: Vụ Hợp tác quốc tế
Vụ KHTC: Vụ Kế hoạch - Tài chính
Vụ PC: Vụ Pháp chế
Vụ KHCN: Vụ Khoa học và Công nghệ
Cục BC: Cục Báo chí
Cục TTCS: Cục Thông tin cơ sở
|
Cục PTTH&TTĐT: Cục Phát thanh Truyền hình và
Thông tin điện tử
Cục XBIPH: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Cục ATTT: Cục An toàn thông tin
Cục THH: Cục Tin học hoá
VNNIC: Trung Tâm Internet Việt Nam
VTF: Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|