Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1232/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/05/2016
Ngày có hiệu lực 19/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Ngọc Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1232/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO GIỮA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tchức ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã;

Căn cứ Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của y ban nhân dân tỉnh ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 484/SNN-TCCB ngày 25/3/2016; Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 405/SNV-TCBC ngày 20/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- TT Tnh ủy; TT HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã (sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn);
- Lưu VT, NL1, NC, NL.
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn li.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

QUY CH

PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO GIỮA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định s
ố 1232/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trong phối hp công tác, chế độ thông tin báo cáo để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát trin nông thôn trên địa bàn cấp huyện, cấp xã.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng các tchức thuộc ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện; công chức, viên chức trong các tổ chức ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh, cấp huyện; nhân viên kỹ thuật nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã và các tchức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Các tổ chức thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” trong Quy chế này bao gồm: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản, Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Hạt Kim lâm, Hạt Quản lý đê.

2. “Các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp” là các nhân viên chuyên môn, kthuật nông nghiệp, phát trin nông thôn do các cơ quan có thm quyền tuyn dụng, hợp đồng hoặc điều động về công tác trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật, gồm: Công chức chuyên trách về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới (do UBND tỉnh bố trí theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã); kiểm lâm viên địa bàn,... hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát trin nông thôn.

3. “Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, cp xã”, gồm: Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi; Ban Chỉ huy quân sự; Công an; các cơ quan: Thanh tra, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý thị trường, Văn hóa -Thông tin, Thống kê; các tchức đoàn th; lực lượng dân quân tự vệ và các tchức khác có liên quan.

Chương II

[...]