Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 1220/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 122/TTg-CN ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; bao gồm 6.333 khu vực, vị trí, tuyến với tổng diện tích là 93.363,60 ha, trong đó:
1. Cấm hoạt động khoáng sản tại 6.290 khu vực, vị trí, tuyến với tổng diện tích là 32.777,81 ha (gồm đất có khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất rừng phòng hộ; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất công trình thông tin truyền thông; đất công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; đất hệ thống công trình dẫn điện; đất khu vực quy hoạch điện gió; đất công trình xử lý chất thải; đất khu, cụm công nghiệp).
2. Tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tại 43 khu vực với tổng diện tích là 60.585,79 ha (gồm đất thuộc khu vực quy hoạch điện gió, đất khu du lịch, khu bảo tồn đa dạng sinh học); trong 43 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, có 06 khu vực sạt lở và có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển với tổng chiều dài 35,18 km.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm trong việc tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
3. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các thực hiện Quyết định này; đồng thời, theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc tùy theo công tác quản lý, các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh có thể được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm báo cáo, đề xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC CẤM, KHU VỰC TẠM
THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 1220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Số vị trí, tuyến, khu vực |
Diện tích (ha) |
Chiều dài (km) |
I |
Đối tượng cấm hoạt động khoáng sản |
6.290 |
32.777,81 |
|
1 |
Đất khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh(1) |
40 |
66,74 |
|
2 |
Đất rừng phòng hộ(2) |
14 |
11.017,92 |
|
3 |
Đất quốc phòng(3) |
109 |
4.400,21 |
|
4 |
Đất an ninh(4) |
91 |
474,55 |
|
5 |
Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng(5) |
301 |
351,00 |
|
6 |
Đất công trình thông tin truyền thông(6) |
2.309 |
28,88 |
|
7 |
Đất công trình giao thông(7) |
3.360 |
8.587,85 |
|
8 |
Đất công trình thủy lợi, đê điều(8) |
9 |
672,16 |
|
9 |
Đất hệ thống công trình dẫn điện(9) |
29 |
808,00 |
|
10 |
Đất khu vực quy hoạch điện gió(10) |
3 |
4.100,00 |
|
11 |
Đất công trình xử lý chất thải(11) |
1 |
27,37 |
|
12 |
Đất khu, cụm công nghiệp(12) |
24 |
2.243,13 |
|
II |
Đối tượng tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
43 |
60.585,790 |
35,18 |
1 |
Đất khu vực quy hoạch điện gió(6) |
19 |
33.240,00 |
|
2 |
Đất khu du lịch(7) |
15 |
21.998,72 |
|
3 |
Đất khu bảo tồn đa dạng sinh học(8) |
3 |
5.347,07 |
|
4 |
Khu vực sạt lở, nguy cơ sạt lở(9) |
6 |
|
35,18 |
Tổng cộng |
6.333 |
93.363,60 |
35,18 |
Ghi chú: