Quyết định 3081/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 3081/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 28/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Nguyễn Văn Quang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3081/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Công văn số 1860/TTg-KTN ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 588/TTr-TNMT ngày 16 tháng 11 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, với các nội dung chính như sau:

1. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Gồm 2.091 khu vực, điểm, tuyến cấm hoạt động khoáng sản với diện tích 237.369,10 ha trong đó:

- Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất: 64 khu vực, với tổng diện tích là 210.962 ha (chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

- Khu vực đất di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ: 146 khu vực với tổng diện tích: 1.955,0 ha (chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

- Khu vực đất cơ sở tôn giáo: 12 khu vực với tổng diện tích 33,0 ha (chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).

- Khu vực đất quốc phòng, an ninh: 48 khu vực với tổng diện tích 4.876,0 ha (chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).

- Khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông; thủy li, đê điều; thủy điện; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc: 1.821 tuyến, khu vực với tổng diện tích 19.543,1 ha.

2. Khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:

Khu vực di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh chưa được xếp hạng, đang chờ xếp hạng hoặc chưa được khoanh vùng bảo vệ: 152 khu vực với tổng diện tích 270,0 ha (chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nghiêm trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của Luật khoáng sản 2010 và Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

3. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác quản lý nhà nước trong phạm vi lĩnh vực quản lý; kịp thời phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, tùy theo yêu cầu thực tiễn, các khu vực cấm hoạt động khoáng sn, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh có thể được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy định của pháp luật; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, Ban, Ngành liên quan có trách nhiệm rà soát, đề xuất bổ sung, điều chỉnh các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (Báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản VN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo tỉnh;
- Cng thông tin điện tử tnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (Hg45).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

[...]