Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt, công bố Hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 1281/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2018
Ngày có hiệu lực 13/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1281/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ HỒ SƠ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Công văn số 876/TTg-CN ngày 10/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3441/TTr-STNMT ngày 30/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt, công bố Hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

Tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản là 150.611,368 ha, chiều dài 2.112,088 km, cụ thể:

1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh có 314 khu vực, trong đó có: 96 di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia và 218 di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp tỉnh; với tổng diện tích 832,5992 ha và chiều dài 113,0 km.

2. Đất rừng phòng hộ có 95 khu vực; với tổng diện tích là 126.183,82 ha.

3. Đất dành cho mục đích quốc phòng, an ninh có 396 khu vực; với tổng diện tích là 23.295,23247 ha, trong đó: đất quốc phòng có 348 khu vực, diện tích 23.211,244 ha; đất an ninh có 48 khu vực, diện tích 83,98847 ha.

4. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có 331 khu vực; với tổng diện tích 84,21944 ha.

5. Đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình có 2.257 khu vực; với tổng diện tích 215,4969 ha và 1.999,088 km, trong đó:

- Đất thuộc hành lang công trình giao thông đường bộ có 23 tuyến đường (gồm hiện hữu và quy hoạch), chiều dài 1.342,5 km.

- Đất thuộc hành lang công trình giao thông đường sắt có 04 công trình, với chiều dài 225,0 km.

- Đất thuộc hành lang công trình điện có 82 công trình, trong đó có 13 nhà máy thủy điện, 13 đập thủy điện, 21 lưới truyền tải điện và 35 trạm biến áp với tổng diện tích 17,05 ha và chiều dài 421,2 km.

- Đất thuộc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi có 666 công trình, trong đó có 647 công trình đập nước, chiều dài 10,388 km và 19 trạm bơm.

- Đất thuộc hành lang bảo vệ công trình xử lý chất thải có 15 khu vực, với tổng diện tích 129,7 ha.

- Đất thuộc hành lang bảo vệ công trình thông tin liên lạc có 1.467 công trình với tổng diện tích 68,7469 ha; trong đó có: 15 đài phát thanh, truyền hình, diện tích 5,69973 ha; 162 công trình bưu chính, diện tích 5,49217 ha; 1.290 trạm thông tin, diện tích 57,555 ha.

(Đính kèm Bảng tổng hợp Hồ sơ khoanh định, Danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản và Bản đồ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tỷ lệ 1:100.000).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc công bố và quản lý các khu vực nêu trên theo đúng quy định của pháp luật. Riêng đất quốc phòng, an ninh không công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 303/QĐ-UBND, ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh về việc khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP, CN-XD, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (Vũ 497).

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

[...]