CHẾ
ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 12/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh)
1. Những qui định chung:
a. Qui định này qui định một số khoản chi cho hoạt động
của HĐND các cấp. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy
định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
b. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa
vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho hoạt động của HĐND,
đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
c. Trong qui định này được hiểu thống
nhất: Đại biểu HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND cấp huyện (gồm huyện; thành phố); Đại
biểu HĐND cấp xã (gồm xã, phường, thị trấn).
2. Một số chế độ chính sách
chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân:
a. Chế độ cung cấp thông tin cho đại biểu
HĐND:
Đại biểu HĐND được cung cấp:
- Các tài liệu cần thiết của kỳ họp HĐND (theo Điều
75 của Qui chế hoạt động của HĐND), trước ngày khai mạc kỳ họp;
- Báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND; UBND cùng
cấp và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của HĐND;
- Tờ thông tin hoạt động HĐND tỉnh;
- Báo đại biểu nhân dân;
- Báo Long An (cho các đại biểu không thuộc biên
chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).
b. Chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND:
- Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu HĐND được cấp thẻ bảo hiểm y
tế và nếu qua đời sẽ được hưởng chế độ mai táng theo quy định cho cán bộ công chức
đương nhiệm.
- Đối với đại biểu HĐND không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để chi cho tiền tàu
xe, hoạt động phí như sau:
+ Đại biểu HĐND tỉnh:
900.000đ/đại biểu/năm;
+ Đại biểu HĐND
cấp huyện: 650.000đ/đại biểu/năm;
+ Đại biểu
HĐND cấp xã: 550.000đ/đại biểu/năm.
- Chi bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND kiêm
nhiệm:
Đơn vị tính:
đồng.
Chức danh
|
Tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã,
|
- Thường trực HĐND kiêm nhiệm (đại biểu/tháng)
|
450.000
|
350.000
|
300.000
|
- Trưởng, Phó Ban HĐND kiêm nhiệm (đại biểu/tháng)
|
350.000
|
300.000
|
-
|
- Thành viên các Ban HĐND kiêm nhiệm (đại
biểu/tháng)
|
250.000
|
200.000
|
-
|
- Tổ trưởng tổ đại biểu (đại biểu/tháng)
|
200.000
|
150.000
|
100 .000
|
- Tổ phó tổ đại biểu (đại biểu/tháng)
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh
và cấp huyện, xã, phường, thị trấn:
+ Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được
hỗ trợ tiền may trang phục mức chi: 2.000.000đ; mỗi đại biểu HĐND cấp huyện được
hỗ trợ tiền may trang phục mức chi: 1.500.000đ; mỗi đại biểu cấp xã được hỗ trợ
tiền may trang phục mức chi: 1.000.000đ.
+ Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh, huyện
được trang cấp một cặp da đựng tài liệu mức 300.000đ/cặp; mỗi đại biểu cấp xã
được trang cấp 1 cặp da đựng tài liệu mức 150.000đ/cặp.
+ Đối với đại biểu HĐND các cấp được hưởng chế độ
trợ cấp trang phục và cặp da ở nhiều cương vị công tác (đại biểu Quốc hội, cấp
ủy viên và đại biểu HĐND các cấp…) thì chỉ được hưởng một chế độ ở mức cao nhất.
c. Chế độ chi cho các cuộc họp, hoạt động giám
sát, khảo sát và tiếp xúc cử tri:
- Chi các
cuộc họp:
+ Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh, huyện, xã và
các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo Quy chế hoạt động của HĐND quy
định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức giám sát, khảo sát,
thẩm tra, họp tổ đại biểu,… được chi theo mức qui định tại Quyết định số
60/2010/QĐ-UBND tỉnh ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh quy định về chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chi các cuộc họp do Thường
trực và các Ban HĐND triệu tập:
* Bồi dưỡng người chủ trì:
Cấp tỉnh:
Người chủ trì: 70.000đ/ngày.
- Cấp huyện, xã:
Người chủ trì: 60.000đ/ngày.
- Công tác thẩm tra tờ trình đề án, dự thảo nghị
quyết, báo cáo: (Họp thẩm tra của các Ban):
Chức danh
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,
xã thành phố
|
- Chủ trì họp (người/cuộc)
|
100.000
|
70.000
|
- Các thành viên dự họp (người/cuộc)
|
50.00050.000
50.000
|
40.000
|
- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nội
dung Nghị quyết (1 Nghị quyết)
|
100.000
|
60.000
|
- Soạn bài phát biểu của Chủ
tịch HĐND (1 bài)
|
150.000
|
100.000
|
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp (1
báo cáo)
|
250.000
|
200.000
|
- Chi các báo cáo còn lại trình tại kỳ họp (1
báo cáo)
|
150.000
|
100.000
|
- Chi cho hoạt động giám sát, khảo
sát và phục vụ kỳ họp HĐND:
Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các
Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban HĐND còn được hưởng:
Chức vụ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp uyện,
|
Cấp xã,
|
- Trưởng đoàn giám sát (người/cuộc )
|
100.000
|
70.000
|
60.000
|
- ĐB HĐND và thành viên chính thức đoàn
giám sát (người/cuộc)
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
- Các đại biểu (theo thư mời) dự họp khảo sát của
Thường trực, các Ban HĐND tổ chức (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Cán bộ phục vụ giám sát, khảo sát (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, viết báo cáo tổng
hợp kết quả giám sát (báo cáo/cuộc giám sát)
|
250.000
|
200.000
|
100.000
|
- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp và tổng hợp
ý kiến cử tri sau kỳ họp (1 báo cáo)
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp (1
báo cáo)
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp
(người/ngày)
|
100.000
|
60.000
|
50.000
|
- Tổ trưởng và thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp
(người/ngày thảo luận)
|
70.000
|
60.000
|
-
|
- Chế độ chi cho họp
tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:
Cấp tỉnh:
+ Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ đại
biểu HĐND: 2.000.000đ/tổ/năm (chi văn phòng phẩm, nước uống…).
+ Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và
giữa hai kỳ họp.
+ Đại biểu HĐND: 70.000đ/người/ngày.
+ Đại biểu còn
lại: chi 50.000đ/người/ngày (tối đa không quá 25 người).
+ Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND
(do MTTQ phối hợp tổ chức): 500.000đ/cuộc (bao gồm chi: trang trí, thuê địa
điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác…).
+ Chi cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân
viên phục vụ tiếp xúc cử tri như sau:
. Đại biểu HĐND: 70.000đ/người/cuộc.
. Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ: 50.000đ/người/cuộc
(mỗi điểm không quá 10 người).
+ Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND tỉnh viết báo cáo tiếp
xúc cử tri: 70.000đ/1báo cáo/tổ.
Cấp huyện và cấp xã:
+ Chi hỗ trợ hoạt động của tổ Đại biểu HĐND cấp huyện
1.000.000đ/tổ/năm và tổ Đại biểu HĐND cấp xã 500.000đ/tổ/năm (chi văn phòng
phẩm, nước uống…).
+ Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và
giữa hai kỳ họp được chi: 30.000đ/người/ngày (tối đa không quá 20 người).
+ Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND
cấp huyện (do Ủy ban MTTQ phối hợp tổ chức) 400.000đ/cuộc; cấp xã (do MTTQ tổ
chức) 300.000đ/cuộc.
+ Chi cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân
viên phục vụ tiếp xúc cử tri:
. Đại biểu HĐND: 40.000 đ/người/cuộc.
. Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ: 30.000
đ/gười/cuộc (mỗi điểm không quá 10 người).
+ Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND huyện, xã viết báo cáo
tiếp xúc cử tri: 50.000đ/1 báo cáo/tổ.
đ. Chi tổ chức tiếp công dân
của đại biểu HĐND:
Cấp tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo cơ quan liên
quan được phân công tiếp công dân được chi: 70.000đ/người/ngày.
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND
tiếp công dân: 50.000đ/người/ngày.
Cấp huyện:
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan
được phân công tiếp công dân được chi: 50.000đ/người/ngày.
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND
Tiếp công dân: 35.000đ/người/ngày.
e. Chế độ chi cho mời chuyên gia:
- Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được
thuê người có trình độ chuyên môn làm cộng tác viên nghiên cứu, cho ý kiến bằng
văn bản vào các báo cáo, tờ trình, đề án chuyên đề chế độ chi cho chuyên gia…,
kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc phục vụ giám sát của Thường trực
HĐND; giám sát, thẩm tra của các Ban HĐND (nếu xét thấy cần thiết) mức thuê cụ
thể như sau: mức chi từ 500.000đ/bài đến 1.500.000đ/bài, trường hợp đặc biệt
(những chuyên đề lớn, quan trọng, dài có chất lượng cao) có thể thoả thuận mức
chi cao hơn một bài bình thường, nhưng không quá 2.000.000đ/bài.
g. Chi công tác xã hội:
- Đại biểu HĐND khi đau ốm được chi thăm hỏi không
quá 2 lần/năm theo mức chi:
. Tỉnh: 500.000đ/đại biểu/lần.
. Huyện: 400.000đ/đại biểu/lần.
. Xã: 300.000đ/đại biểu/lần.
- Trợ cấp bị bệnh hiểm nghèo: đại biểu HĐND tỉnh
2.000.000đ/người; chi tối đa không quá 1 lần/năm; đại biểu HĐND cấp huyện
1.500.000đ/người chi không quá 1 lần/năm; đại biểu HĐND cấp xã
1.000.000đ/người, chi không quá 1 lần/năm.
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ, chồng)
vợ, chồng; con chết được hỗ trợ 1.000.000đ (chi tiền đi đám và lễ vật).
- Thường trực HĐND tỉnh, cấp huyện tổ chức đoàn
thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức chi như sau:
* Các tập thể diện chính sách gồm: trại điều dưỡng
thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội,
Công an biên giới, cửa biển…); cấp tỉnh: 3.000.000đ/lần; cấp huyện 2.000.000đ/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có
công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán
bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc
trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên
tai: cấp tỉnh: 500.000đ/lần; cấp huyện: 300.000đ/lần./.