HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
120/2009/NQ-HĐND
|
Tân
An, ngày 07 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO ĐẠI BIỂU
HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 về việc sửa đổi bổ sung
Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày
11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 337/TTr-HĐND ngày 30/11/2009 của TT. HĐND tỉnh về
chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp và ý kiến của
đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng
nhân dân tỉnh thống nhất ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ
chức của HĐND 3 cấp (có văn bản kèm theo).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao TT. HĐND và UBND tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 3. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số: 56/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh về việc
ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày
04 tháng 12 năm 2009, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3
CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 120/2009/NQ-NĐND ngày 07/12/2009 của HĐND
tỉnh)
1- Chế độ cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND:
Đại biểu HĐND
được cung cấp:
- Các tài liệu
cần thiết của kỳ họp HĐND (theo Điều 75 của Qui chế hoạt động của HĐND), trước
ngày khai mạc kỳ họp;
- Báo cáo định
kỳ của Thường trực HĐND; UBND cùng cấp và các tại liệu khác liên quan đến hoạt
động của HĐND;
- Tờ thông tin
hoạt động HĐND tỉnh;
- Báo người đại
biểu nhân dân;
- Báo Long An
(cho các đại biểu không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa
được cấp phát).
2- Chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND:
2.1- Đối với đại
biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu
HĐND được cấp thẻ bảo hiểm y tế và nếu qua đời sẽ được hưởng chế độ mai táng
theo quy định cho cán bộ công chức đương nhiệm.
2.2- Đối với đại
biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh
phí để chi cho tiền tàu xe, hoạt động phí như sau:
- Đại biểu HĐND
tỉnh: 700.000đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu HĐND
huyện, thành phố: 500.000đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu HĐND
xã, phường, thị trấn: 400.000đồng/đại biểu/năm.
2.3- Đối với đại
biểu HĐND kiêm nhiệm:
* Cấp tỉnh:
- Thường trực
HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 350.000đồng/tháng.
- Trưởng, Phó
các Ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000đồng/tháng.
- Thành viên
các Ban HĐND tỉnh được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND tỉnh được bồi dưỡng 150.000đồng/tháng.
* Cấp huyện
(huyện, thành phố):
- Thường trực
HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000đồng/tháng.
- Trưởng, Phó
các Ban HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Thành viên
các Ban HĐND huyện được bồi dưỡng 150.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND huyện được bồi dưỡng 100.000đồng/tháng.
* Cấp xã (xã,
phường, thị trấn):
- Thường trực
HĐND xã kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng tổ
đại biểu HĐND xã được bồi dưỡng 50.000đồng/tháng.
3. Chế độ chi cho các cuộc họp, hoạt động giám sát và tiếp xúc cử
tri:
3.1. Chi các cuộc
họp:
- Đại biểu
dự các kỳ họp HĐND tỉnh, huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu
tập theo Quy chế hoạt động của HĐND quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ
kỳ họp; họp tổ chức giám sát, thẩm tra; họp tổ đại biểu; được chi theo mức quy
định tại Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND tỉnh ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh quy định
về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
3.2.Chi cho hoạt
động giám sát và phục vụ kỳ họp HĐND:
* Cấp tỉnh:
Ngoài chế độ
công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban
HĐND tỉnh còn được hưởng:
- Trưởng đoàn
giám sát: 70.000đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND
tỉnh, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 50.000đ/người/ngày..
- Cán bộ công
chức phục vụ giám sát: 30.000đồng/người/ngày.
- Xây dựng kế
hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 150.000đồng/cuộc giám
sát.
- Tổng hợp ý kiến
cử tri trình kỳ họp: 300.000đồng/kỳ họp.
- Tổng hợp ý kiến
thảo luận tổ tại kỳ họp: 300.000đồng/kỳ họp.
- Ban Thư ký kỳ
họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 50.000đồng/người/ngày.
- Tổ trưởng và
Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 50.000đồng/người/ngày
thảo luận.
* Cấp huyện:
Ngoài chế độ
công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban
HĐND huyện còn được hưởng:
- Trưởng đoàn
giám sát: 50.000đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND
huyện, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 40.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ công
chức phục vụ giám sát: 25.000đ/người/ngày.
- Xây dựng kế
hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 100.000đồng/cuộc giám
sát.
- Tổng hợp ý kiến
cử tri trình kỳ họp: 150.000đồng/kỳ họp.
- Tổng hợp ý kiến
thảo luận tổ tại kỳ họp: 150.000đồng/kỳ họp.
- Ban Thư ký kỳ
họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 40.000đồng/người/ngày.
- Tổ trưởng và
Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND huyện được bồi dưỡng 40.000đồng/người/ngày
thảo luận.
* Cấp xã :
Ngoài chế độ
công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của TT. HĐND xã còn được hưởng:
- Trưởng đoàn
giám sát: 40.000 đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND
xã, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 30.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ công
chức phục vụ giám sát: 20.000đồng/người/ngày.
- Xây dựng kế
hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 50.000đồng/cuộc giám
sát.
- Soạn thảo báo
cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp: 50.000đồng/báo cáo.
- Tổng hợp ý kiến
cử tri và ý kiến thảo luận tổ trình tại kỳ họp: 100.000đồng/kỳ họp.
- Thư ký kỳ họp
được bồi dưỡng theo ngày họp là 30.000đồng/người/ngày.
3.3. Chế độ chi
cho họp tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:
* Cấp tỉnh:
- Đại biểu dự họp
tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp HĐND: chi 25.000đồng/người/ngày
(tối đa không quá 20 người).
- Chi tiếp xúc
cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ phối hợp tổ chức): 400.000đồng/cuộc
(bao gồm chi: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi
khác…)..
- Chi cho đại
biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri
như sau:
+ Đại biểu
HĐND: 50.000đồng/người/ngày.
+ Cán bộ, công
chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 10 người): 30.000đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng tổ
đại biểu HĐND tỉnh viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 50.000đồng/1báo cáo/tổ.
* Cấp huyện và cấp
xã:
- Đại biểu dự họp
tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp được chi: 20.000đồng/người/ngày
(tối đa không quá 15 người).
- Chi tiếp xúc
cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND cấp huyện (do Ủy ban MTTQ phối hợp tổ chức)
300.000đồng/cuộc; cấp xã (do MTTQ tổ chức) 200.000đồng/cuộc.
- Chi cho đại
biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri:
+ Đại biểu
HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ, công
chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 05 người): 20.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng tổ
đại biểu HĐND huyện, xã viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 30.000đồng/1 báo cáo/tổ.
4- Chi tổ chức tiếp công dân của đại biểu HĐND tại đơn vị bầu cử
theo qui chế hoạt động của HĐND:
* Cấp tỉnh:
- Đại biểu HĐND
tỉnh, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được
chi: 50.000đồng/người/ngày. - Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND
tiếp công dân: 30.000đồng/người/ngày.
* Cấp huyện:
- Đại biểu
HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được
chi: 40.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ, công
chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND Tiếp công dân: 25.000đồng/người/ngày.
5- Chi công tác xã hội:
- Đại biểu HĐND
khi bị đau ốm được chi thăm hỏi: 300.000đồng/lần.
- Trợ cấp đại
biểu HĐND tỉnh bị bệnh hiểm nghèo: 1.000.000đồng/người; đại biểu cấp huyện:
700.000đồng/người; đại biểu cấp xã: 500.000đồng/người.
- Đại biểu HĐND
có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) con chết được hỗ trợ 700.000 đồng
(đi đám tang, chi tiền đi đám và lễ vật).
- Thường trực
HĐND tỉnh, huyện tổ chức đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức
chi như sau:
* Các tập thể
diện chính sách gồm: trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi,
người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, Công an biên giới, cửa biển…) ; cấp tỉnh:
2.000.000đồng/lần; cấp huyện: 1.000.000đồng/lần.
* Các cá nhân
gia đình chính sách gồm: (gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh
hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng
8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản
xuất, gia đình và cá nhân gặp rũi ro do thiên tai: cấp tỉnh: 300.000đồng/lần; cấp
huyện: 200.000đồng/lần.
6- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh và huyện, xã:
- Mỗi nhiệm kỳ
HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục mức chi:
2.000.000đồng; mỗi đại biểu HĐND cấp huyện, được hỗ trợ tiền may 1 bộ trang phục
mức chi: 1.500.000đồng; mỗi đại biểu cấp xã được hỗ trợ tiền may 1 bộ trang phục
mức chi: 1.000.000đồng.
- Đối với đại
biểu HĐND các cấp được hưởng chế độ trợ cấp trang phục ở nhiều cương vị công
tác (đại biểu Quốc hội, cấp ủy viên và đại biểu HĐND các cấp…) thì chỉ được hưởng
một chế độ ở mức cao nhất.
7- Công tác thẩm tra tờ trình đề án, dự thảo nghị quyết: (Họp thẩm
tra của các Ban):
* Cấp tỉnh:
- Chủ trì cuộc
họp: 70.000đồng/người/cuộc.
- Các thành
viên dự họp: 50.000đồng/người/cuộc.
- Chi công việc
rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 50.000đồng/NQ.
- Soạn thảo bài
phát biểu của Chủ tịch HĐND: 100.000đồng/bài.
- Soạn thảo báo
cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh: 150.000đồng/báo cáo (không phải là văn bản
quy phạm pháp luật).
* Cấp huyện: Họp
thẩm tra của các Ban:
- Chủ trì cuộc
họp: 50.000đồng/người/cuộc.
- Các thành
viên dự họp: 30.000đồng/người/cuộc.
- Chi công việc
rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 30.000đồng/NQ.
- Soạn thảo bài
phát biểu của Chủ tịch HĐND: 50.000đồng/bài.
- Soạn thảo báo
cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND 100.000đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy
phạm pháp luật).
* Cấp xã: Họp
Thẩm tra
- Chủ trì cuộc
họp: 30.000đ/người/cuộc.
- Các thành
viên dự họp: 15.000đ/người/cuộc.
- Chi công việc
rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 20.000đ/nghị quyết.
- Soạn thảo bài
phát biểu của Chủ tịch HĐND: 30.000đ/bài.
- Soạn thảo báo
cáo thẩm tra phụ vụ kỳ họp HĐND: 50.00đ/báo cáo. (không phải là văn bản quy phạm
pháp luật).
8- Chi các cuộc họp do Thường trực và các Ban HĐND triệu tập:
- Bồi dưỡng người
chủ trì: 50.000đồng/ngày.
9. Nguồn kinh phí:
- Chi từ nguồn
ngân sách địa phương, thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi.