HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2011/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 09
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CHO
CÁC TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân ngày 02/4/2005;
Căn cứ Nghị quyết số
773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban quy định
về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan
Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội,
các Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Sau khi xem xét tờ trình số
1082/TTr-UBND ngày 29/11/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh vể việc
ban hành quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của
Hội đồng nhân dân 3 cấp và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất ban hành
quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng
nhân dân 3 cấp (có quy định chế độ, chính sách kèm theo).
Thời gian thực hiện kể từ ngày
01/01/2012.
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 120/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của HĐND tỉnh về việc ban hành chế độ,
chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2011./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT(p)
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN 3 CẤP
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của
HĐND tỉnh)
1. Những quy
định chung:
a. Quy định này quy định một số
khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại
biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
b. Các khoản chi thuộc HĐND cấp
nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho hoạt động
của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
c. Trong quy định này được hiểu thống
nhất: Đại biểu HĐND tỉnh; đại biểu HĐND cấp huyện (gồm huyện; thành phố); Đại
biểu HĐND cấp xã (gồm xã, phường, thị trấn).
2. Một số chế
độ chính sách chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân:
a. Chế độ cung cấp thông tin
cho đại biểu HĐND:
Đại biểu HĐND được cung cấp:
- Các tài liệu cần thiết của kỳ họp
HĐND (theo Điều 75 của quy chế hoạt động của HĐND), trước ngày khai mạc kỳ họp;
- Báo cáo định kỳ của Thường trực
HĐND; UBND cùng cấp và các tài liệu liên quan đến hoạt động của HĐND;
- Tờ thông tin hoạt động HĐND tỉnh;
- Báo đại biểu nhân dân;
- Báo Long An (cho các đại biểu
không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).
b. Chế độ, chính sách cho đại
biểu HĐND:
- Đối với đại biểu HĐND không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu HĐND được cấp thẻ bảo
hiểm y tế và nếu qua đời sẽ được hưởng chế độ mai táng theo quy định cho cán bộ
công chức đương nhiệm.
- Đối với đại biểu
HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để
chi cho tiền tàu xe, hoạt động phí như sau:
+ Đại biểu HĐND tỉnh: 900.000đ/đại
biểu/năm
+ Đại biểu HĐND cấp huyện:
650.000đ/đại biểu/năm
+ Đại biểu HĐND cấp xã: 550.000đ/đại
biểu/năm
- Chi bồi dưỡng đối với đại biểu
HĐND kiêm nhiệm:
Đơn
vị tính: đồng.
Chức danh
|
Tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
- Thường trực HĐND kiêm nhiệm (đại biểu/tháng)
|
450.000
|
350.000
|
300.00
|
- Trưởng Phó Ban HĐND kiêm nhiệm
(đại biểu/tháng)
|
350.000
|
300.000
|
-
|
- Thành viên các Ban HĐND kiêm
nhiệm (đại biểu/tháng)
|
250.000
|
200.000
|
-
|
- Tổ trưởng tổ đại biểu (đại biểu/tháng)
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
- Tổ phó tổ đại biểu (đại biểu/năm)
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
- Chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND
tỉnh và cấp huyện, xã, phường, thị trấn:
+ Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu
HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may trang phục mức chi: 2.000.000đ; mỗi đại biểu
HĐND cấp huyện được hỗ trợ tiền may trang phục mức chi: 1.500.000đ; mỗi đại biểu
cấp xã được hỗ trợ tiển may trang phục mức chi: 1.000.000đ.
+ Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu
HĐND tỉnh, huyện được trang cấp một cặp da đựng tài liệu mức 300.000đ/cặp; mỗi
đại biểu cấp xã được trang cấp 1 cặp da đựng tài liệu mức 150.000đ/cặp.
+ Đối với đại biểu HĐND các cấp được
hưởng chế độ trợ cấp trang phục và cặp da ở nhiều cương vị công tác (đại biểu
Quốc hội, cấp ủy viên và đại biểu HĐND các cấp...) thì được hưởng một chế độ ở
mức cao nhất.
c. Chế độ chi cho các cuộc họp,
hoạt động giám sát, khảo sát và tiếp xúc cử tri:
- Chi các cuộc
họp:
+ Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh,
huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo quy chế hoạt động
của HĐND quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức giám
sát, khảo sát, thẩm tra, họp tổ đại biểu,.... được chi theo mức quy định tại
quyết định số 60/2010/QĐ-UBD tỉnh ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh quy định về chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
- Chi các cuộc
họp do thường trực và các Ban HĐND triệu tập:
* Bồi dưỡng người chủ trì:
Cấp tỉnh:
Người chủ trì: 70.000đ/ngày.
Cấp huyện, xã:
Người chủ trì: 60.000đ/ngày
- Công tác thẩm
tra tờ trình đề án, dự thảo nghị quyết, báo cáo: (họp thẩm tra của các Ban):
Chức danh
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện,xã
|
- Chủ trì họp (người/cuộc)
|
100.000
|
70.000
|
- Các thành viên dự họp (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
- Chi công việc rà soát kỹ thuật,
hoàn thiện nội dung Nghị quyết (1 nghị quyết)
|
100.000
|
60.000
|
- Soạn bài
phát biểu của Chủ tịch HĐND (1 bài)
|
150.000
|
100.000
|
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục
vụ kỳ họp (1 báo cáo)
|
250.000
|
200.000
|
- Chi các báo cáo còn lại trình
tại kỳ họp (1 báo cáo)
|
150.000
|
100.000
|
- Chi cho hoạt động giám sát, khảo
sát và phục vụ kỳ họp HĐND:
Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu
tham gia các Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban HĐND còn được
hưởng:
Chức vụ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
-Trưởng đoàn giám sát (người/cuộc)
|
100.000
|
70.000
|
60.000
|
- ĐB HĐND và thành viên chính thức
đoàn giám sát (người/cuộc)
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
- Các đại biểu (theo thư mời) dự
họp khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND tổ chức (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Cán bộ phục vụ giám sát, khảo
sát (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, viết
báo cáo tổng hợp kết quả giám sát (báo cáo/cuộc giám sát)
|
250.000
|
200.000
|
100.000
|
- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ
họp và tổng hợp ý kiến cử tri sau kỳ họp (1 báo cáo)
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại
kỳ họp (1 báo cáo)
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
- Ban thư ký kỳ họp được bồi dưỡng
theo ngày họp (người/ngày)
|
100.000
|
60.000
|
50.000
|
- Tổ trưởng và thư ký tổ thảo luận
tại kỳ họp (người/ngày thảo luận)
|
70.000
|
60.000
|
-
|
- Chế độ chi
cho tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:
Cấp tỉnh:
+ Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ đại
biểu HĐND: 2.000.000đ/tổ/năm (chi văn phòng phẩm, nước uống...)
+ Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND
trước, sau và giữa hai kỳ họp.
+ Đại biểu HĐND: 70.000đ/người/ngày.
+ Đại biểu còn lại: chỉ
50.000đ/người/ngày (tối đa không quá 25 người).
+ Chi tiếp xúc cử tri trước và sau
mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ phối hợp tổ chức): 500.000đ/cuộc (bao gồm chi: trang
trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác...).
+ Chi cho đại biểu HĐND, cán bộ,
công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri như sau:0
● Đại biểu HĐND: 70.000đ/người/cuộc.
● Cán bộ, công chức, nhân viên phục
vụ: 50.000đ/người/cuộc (mỗi điểm không quá 10 người).
+ Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND tỉnh
viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 70.000đ/1 báo cáo/tổ.
Cấp huyện và cấp xã:
+ Chi hỗ trợ hoạt động của tổ đại
biểu HĐND cấp huyện 1.000.000đ/tổ/năm và tổ đại biểu HĐND cấp xã 500.000đ/tổ/năm
(chi văn phòng, nước uống....).
+ Đại biểu dự họp tổ đại biểu dự họp
tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp được chi: 30.000đ/người/ngày (tối
đa không quá 20 người)
+ Chi tiếp xúc cử tri trước và sau
mỗi kỳ họp HĐND cấp huyện (do Ủy ban MTTQ phối hợp tổ chức) 400.000đ/cuộc; cấp
xã (do MTTQ tổ chức) 300.000đ/cuộc.
+ Chi cho đại biểu HĐND, cán bộ,
công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri:
Đại biểu HĐND: 40.000đ/người/cuộc
Cán bộ, công chức, nhân viên phục
vụ: 30.000đ/người/cuộc (mỗi điểm không quá 10 người)
+ Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND huyện,
xã viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 50.000đ/1 báo cáo/tổ.
đ. Chi tổ chức
tiếp công dân của đại biểu HĐND:
Cấp tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện
lãnh đạo cơ quan liên qaun được phân công tiếp công dân được chi: 70.000đ/người/ngày.
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục
vụ đại biểu HĐND tiếp công dân: 50.000đ/người/ngày.
Cấp huyện:
- Đại biểu HĐND, đại biểu lãnh đạo
cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được chi: 50.000đ/người/ngày.
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục
vụ đại biểu HĐND tiếp công dân: 35.000đ/người/ngày.
e. Chế độ chi cho mời chuyên
gia:
- Thường trực HĐND, trưởng ban
HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn làm cộng tác viên nghiên cứu,
cho ý kiến bằng văn bản vào các báo cáo, tờ trình, đế án chuyên đề chế độ chi
cho chuyên gia...., kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc phục vụ giám
sát của Thường trực HĐND; giám sát, thẩm tra của các Ban HĐND (nếu xét thấy cần
thiết) mức thuê cụ thể như sau: mức chi từ 500.000đ/bài đến 1.500.000đ/bài, trường
hợp đặc biệt (những chuyên đề lớn, quan trọng, dài có chất lượng cao) có thể thỏa
thuận mức chi cao hơn một bài bình thường, nhưng không quá 2.000.000đ/bài.
g. Chi công
tác xã hội:
- Đại biểu HĐND khi đau ốm được
chi thăm hỏi không quá 2 lần/năm theo mức chi:
Tỉnh: 500.000đ/đại biểu/lần.
Huyện: 400.000đ/đại biểu/lần
Xã: 300.000đ/đại biểu/lần
- Trợ cấp bị bệnh hiểm nghèo: đại
biểu HĐND tỉnh 2.000.000đ/người; Chi tối đa không quá 1 lần/năm; đại biểu HĐND
cấp huyện 1.500.000đ/ người chi không quá 1 lần/ năm; đại biểu HĐND cấp xã
1.000.000đ/người, chi không quá 1 lần /năm.
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ;
cha, mẹ (vợ, chồng) vợ, chồng; con chết được hỗ trợ 1.000.000đ(chi tiền đi đám
và lễ vật).
- Thường trực HĐND tỉnh, cấp
huyện tổ chức đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức chi như
sau:
* Các tập thể diện chính sách gồm:
trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các
đơn vị bộ đội, công an biên giới, cửa biển....); cấp tỉnh: 3.000.000đ/lần; cấp
huyện 2.000.000đ/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách
gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia
đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có
thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá
nhân gặp rủi ro do thiên tai: cấp tỉnh: 500.000đồng/lần; cấp huyện: 300.000đ/lần.