ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2002/QĐ-UB
|
Bình
Phước, ngày 20 tháng 03 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Luật
Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH-10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 13/1999/QH-10 ngày 12/16/1999;
Căn cứ Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/06/2000;
Căn cứ Nghị định
số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH-10;
Căn cứ Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định
số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30/01/1995 của Bộ Tài chính về quy định khung giá cho
thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định
số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ Tài chính ban hành Bản quy định về tiền
thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam;
Căn cứ Quyết định
số 81/1999/QĐ-UB ngày 23/04/1999 của UBND tỉnh ban hành về giá các loại đất
theo Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số 247/1999/QĐ-UB ngày 11/11/1999 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách
thu hút đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chính sách khuyến
khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bình Phước
Điều 2: Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 247/1999/QĐ-UB ngày 11/11/1999
của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ
ngày ký.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CHO CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2002/QĐ-UB ngày 20/03/2002 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng
được hưởng ưu đãi thực hiện như Điều của Quyết định số 247/1999/QĐ-UB ngày
11/11/1999 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách thu hút đầu tư trong
và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2: Quy định
này được áp dụng cho các Doanh nghiệp (DN) mới thành lập để đầu tư theo các dự
án đầu tư, các doanh nghiệp đang hoạt động thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư
trên địa bàn tỉnh nhưng trước đây chưa lập hồ sơ xin ưu đãi đầu tư được tính
cho thời gian còn lại kể từ khi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số
03/1998/QH-10 ngày 20/15/1998 và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày
12/11/1998, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày 09/06/2000, cùng các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất hoặc đầu tư
chiều sâu vẫn được hưởng theo chính sách khuyến khích đầu tư của quy định này.
Chương II
CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CHO CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
(KCN)
Điều 3: Doanh nghiệp
trong nước:
1. Đối với các
Doanh nghiệp đầu tư vào ngành công nghiệp : Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến
nông, lâm sản, chế biến nước trái cây (đóng hộp, xấy khô,…), chế biến nguyên liệu
giấy, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Ngoài các ưu đãi
được hưởng theo quy định của Chính phủ (được miễn 13 năm tiền thuê đất, được miễn
3 năm thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi có thu nhập chịu thuế và các loại
thuế khác), tỉnh giải quyết ưu đãi cho doanh nghiệp miễn thêm 02 năm tiền thuê
đất, 02 năm thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Đối với các
Doanh nghiệp đầu tư xây dựng các nhà máy cung cấp nước sạch, nhà máy xử lý chất
thải phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng nâng cấp các đường giao thông
theo phương thức BOT, đầu tư các trung tâm tư vấn, dạy nghề, đào tạo công nhân
kỹ thuật : Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của Chính phủ (được miễn 3
năm thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác), tỉnh giải quyết ưu đãi
cho doanh nghiệp miễn thêm 02 năm thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Đối với các
Doanh nghiệp đầu tư vào việc nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi đại gia súc, gia cầm
: Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của Chính phủ (được miễn 13 năm tiền
thuê đất, được miễn 03 năm thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và các loại thuế khác), tỉnh giải quyết ưu đãi cho doanh nghiệp miễn thêm
02 năm tiền thuê đất và miễn 02 năm thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Đối với các
Doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu: Ngoài các ưu đãi được
hưởng theo quy định tại Điều 18, 20, 21 và 27 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày
08/07/1999 của Chính phủ, tỉnh giải quyết ưu đãi cho doanh nghiệp miễn thêm 02
năm thuế thu nhập cho doanh nghiệp.
5. Gía cho thuê đất
: Áp dụng cho các khung giá sau:
+ Đối với đất khu
dân cư nông thôn : 67 đồng Việt Nam/m2/năm
+ Đối với đất khu
dân cư vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính : 100
đồng Việt Nam/m2/năm
+ Đối với đất khu
nội ô phân loại đường phố tại các huyện, thị xã : 170 đồng Việt Nam/m2/năm.
Điều 4: Doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài :
- Đối với Doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư xây dựng sản xuất công nghiệp quy mô vừa
như : Xây dựng nhà máy mở rộng sản xuất hàng tiêu dùng, nhà máy mở rộng sản xuất
các sản phẩm cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp, chế biến mủ cao su xuất khẩu,
nhà máy sản xuất ván ép ván dăm. Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của
Chính phủ Việt Nam (được miễn 11 năm tiền thuê đất và các loại thuế khác), tỉnh
giải quyết ưu đãi cho doanh nghiệp miễn thêm 02 năm tiền thuê đất.
- Được tỉnh giải
phóng mặt bằng và giao đất dùng để xây dựng nhà xưởng sản xuất kinh doanh từ 01
ha trở xuống, cho các dự án đầu tư từ 5 triệu USD trở lên.
- Giá cho thuê đất
: Áp dụng cho các khung giá sau:
+ Đối với đất nội
thị xã, thị trấn là 0,02 USD/m2/năm và đối với đất không thuộc đô thị là 0,01
USD/m2/năm.
+ Đất dùng vào việc
sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (đối với đất không thuộc đô thị,
hiện chưa phải là khu dân cư, không phải đất chuyên dùng) : Đơn giá cho thuê đất
là 50 USD/ha/năm.
+ Đất tại các vùng
núi đá, đồi trọc, đất xấu khó sử dụng : Nếu đầu tư các dự án không phải là sản
xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, thương mại, khai thác khoáng sản thì đơn
giá cho thuê đất là 30 USD/ha/năm.
* Riêng trường hợp
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài nộp tiền thuê đất một lần cho nhiều năm ngay
trong năm đầu tính từ lúc Nhà doanh nghiệp đã hưởng hết ưu đãi miễn tiền thuê đất
thì được giảm tiền thuê đất như sau: Nộp cho 05 năm đầu giảm 7% (theo quy định
giảm 5% tỉnh giải quyết ưu đãi miễn thêm 2%) số tiền thuê đất của 05 năm này.
Nộp cho thời hạn thuê đất trên 05 năm cứ 01 năm giảm thêm 2% (theo quy định giảm
1%, tỉnh giải quyết ưu đãi thêm 1%) tổng số tiền phải nộp cho thời gian đó
nhưng tổng mức giảm không quá 25%
Điều 5: Khuyến khích
đầu tư khác
1. Thành lập Trung
tâm xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư có chức năng giúp đỡ hướng
dẫn các nhà đầu tư : Lập các dự án đầu tư, phương án kinh doanh, lựa chọn ngành
nghề, lập hồ sơ đăng ký kinh doanh, ưu đãi đầu tư, xin cấp giấy phép đầu tư,
xin giao đất, cho thuê đất, giấy phép xây dựng,… dịch vụ tư vấn pháp lý trong
lĩnh vực đầu tư. Trung tâm hoạt động theo nguyên tắc gắn thu bù chi, không nhằm
mục đích lợi nhuận.
2. UBND tỉnh khuyến
khích các tổ chức tư vấn ngoài tỉnh đến đặt Văn phòng giao dịch, chi nhánh để
hoạt động nhằm hỗ trợ thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.
3. Trường hợp đối
với các Doanh nghiệp đầu tư tại các xã vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa (đính
kèm Phụ lục các xã vùng biên giới, xã vùng sâu, vùng xa) thì được miễn tiền
thuê đất, tiền thuế sử dụng đất.
4. Trường hợp
Doanh nghiệp trong nước đầu tư mở rộng đổi mới công nghệ hoặc chuyển đổi cơ cấu
mặt hàng thuộc diện được hưởng vay vốn đầu tư thì được tỉnh hỗ trợ cho doanh
nghiệp vay vốn trung và dài hạn từ chi nhánh Qũy hỗ trợ phát triển tỉnh Bình
Phước.
Chương III
CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH ĐẦU TƯ CHO CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 6: Doanh nghiệp
trong nước:
1. Thời gian thuê
đất : Công ty phát triển KCN được thuê đất đến 50 năm theo Luật Đất đai và được
gia hạn thêm đến 20 năm để đầu tư, phát triển kinh doanh các công trình kết cấu
hạ tầng cà cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp (DN-KCN) thuê lại đất trong
khu KCN để làm mặt bằng thực hiện dự án sản xuất kinh doanh. Thời gian cho thuê
lại đất của DN-KCN đến 50 năm.
2. Miễn tiền thuê
đất :
a) Được miễn nộp
tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ là 13 năm và được tỉnh giải quyết ưu
đãi cho miễn thêm 03 năm (tổng cộng là 16 năm)
b) Doanh nghiệp
khu công nghiệp được miễn tiền thuê lại đất trong thời hạn tương ứng, từ khi
DN-KCN ký hợp đồng thuê lại đất đối với Công ty phát triển KCN cho đến thời điểm
Công ty phát triển KCN hết thời hạn miễn tiền thuê đất.
c) Tuỳ theo từng
loại ngành nghề và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của dự án như : sản xuất
linh kiện điện tử, sản xuất phần mềm máy vi tính, sản xuất thuốc thú y, chế biến
nông lâm thuỷ sản, chế biến nước trái cây, chế biến thức ăn gia súc – gia cầm,
chế biến thức ăn cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất hàng dệt, hàng da, nhựa cao
cấp,các sản phẩm từ cao su tự nhiên, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
,… Kinh doanh các sản phẩm xuất khẩu, các sản phẩm chất lượng cao do các doanh
nghiệp trong nước làm ra, từ DN-KCN được miễn tiền thuê lại đất, ngoài thời hạn
thuộc quy định khuyến khích đầu tư của Chính phủ, tỉnh giải quyết kéo dài thêm
02 năm nữa đối với cơ sở sản xuất và 01 năm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ. Tổng số thời gian miễn này nếu nhỏ hơn thời gian miễn nêu ở Điểm b nói trên
thì áp dụng thời hạn ở Điểm b, nếu lớn hơn thì áp dụng thời hạn nêu ở Điểm này.
3. Khu công nghiệp
được nhà nước đầu tư xây dựng cấp nước đến chân hàng rào khu công nghiệp và
thoát nước ngoài hàng rào khu công nghiệp, điện trung thế và đường giao thông
trục chính trong khu công nghiệp
4. Thuế thu nhập
doanh nghiệp :
a) Công ty phát triển khu công
nghiệp :
Ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp
công ty được hưởng ưu đãi theo quy định của Chính phủ (được miễn 03 năm và giảm
50% số thuế thu nhập cho 7 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế) tỉnh
giải quyết ưu đãi miễn thêm 03 năm thuế thu nhập doanh nghiệp
b) DN-KCN được hưởng ưu đãi và
miễn giảm thuế phải nộp theo quy định (được miễn 03 năm thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với cơ sở sản xuất, được miễn 02 năm thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ) tương ứng cho từng ngành nghề từ khi có thu nhập
chịu thuế. Ngoài ra tỉnh giải quyết ưu đãi cho miễn thêm 03 năm đối với cơ sở sản
xuất cho miễn thêm 02 năm đối với cơ sở kinh doanh - dịch vụ.
5. Giá cho thuê đất :
- Đối với công ty phát triển khu
công nghiệp được nhà nước cho thuê đất theo giá 100 đồng Việt Nam/m2/năm
- Đối với Doanh nghiệp hoạt động
trong khu công nghiệp sẽ trả phí sử dụng hạ tầng và các dịch vụ kinh doanh
trong khu công nghiệp theo hợp đồng ký kết với công ty phát triển khu công nghiệp
với mức phí theo dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
6. UBND tỉnh cho phép công ty
phát triển KCN chi một khoản phí dịch vụ cho người môi giới trong việc giới thiệu
Nhà đầu tư vào thuê đất lập doanh nghiệp tại khu công nghiệp (UBND tỉnh Ban
hành quy định riêng).
Điều 7:
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Ngoài thuế thu nhập được hưởng theo quy định của Chính phủ tương ứng với từng dự
án, tỉnh giải quyết ưu đãi cho doanh nghiệp miễn thêm 02 năm thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất và 01 năm đối với cơ sở kinh doanh - dịch vụ
tính từ khi doanh nghiệp hết thời hạn miễn thuê.
- Riêng 10 dự án đầu tiên đầu tư
vào khu công nghiệp sẽ được tỉnh giải quyết cho hưởng ưu đãi thêm 03 năm thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất và 02 năm đối với cơ sở kinh
doanh-dịch vụ tính từ khi doanh nghiệp hết thời hạn miễn thuế
Chương IV
THỜI GIAN CẤP CÁC LOẠI
GIẤY PHÉP
Điều 8:
Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) đối với Doanh nghiệp trong nước;
dự án đầu tư (DA-ĐT) đối với Doanh nghiệp nước ngoài:
1. Hồ sơ ĐKKD và DA-ĐT nước
ngoài : Nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian cấp giấy phép
a) Giấy chứng nhận ĐKKD : Sở Kế
hoạch và Đầu tư cấp tối đa 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Giấy phép đầu tư : Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh cấp giấy phép đầu tư nước ngoài 07 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Điều 9:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối có trách nhiệm hướng dẫn
chủ đầu tư trình tự việc thuê đất, xin phép xây dựng, xin cấp giấy chứng nhận
đánh giá tác động môi trường. Sau khi hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, thời gian cấp
các loại giấy phép này là:
- Giấy phép cho thuê đất không
quá 05 ngày.
- Giấy phép xây dựng không quá
10 ngày.
- Giấy chứng nhận đăng ký đánh
giá tác động môi trường không quá 10 ngày.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10:
Các Doanh nghiệp chỉ được hưởng chế độ khuyến khích đầu
tư tại bản quy định này đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đúng với ngành
nghề và lĩnh vực được nêu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán thống kê, chấp hành tốt chế độ
đăng ký kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, Sở
Tài chính-Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục thuế và các sở ngành hữu quan
khác có liên quan căn cứ vào quy định này phối hợp thực hiện.
PHỤ LỤC
CÁC XÃ VÙNG BIÊN GIỚI, VÙNG XÂU, VÙNG XA ĐƯỢC MIỄN TIỀN
THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2002/QĐ-UB ngày 20/03/2002 của UBND tỉnh
Bình Phước)
I. Huyện Đồng Phú : Gồm các
xã
1. Xã Tân Hưng
2. Xã Tân Hoà
3. Xã Tân Phước
4. Xã ĐồNG Tâm
II. Huyện Phước Long : Gồm
các xã
1. Xã Đak Ơ (xã biên giới)
2. Xã Đức Hạnh
3. Xã Long Hoà
4. Xã Đak Kia
5. Xã Lộc Hưng
6. Xã Lộc Bình
7. Xã Bù Gia Mập (xã biên giới)
8. Xã Phú Trung
III. Huyện Lộc Ninh : Gồm các
xã
1. Xã Lộc An (xã biên giới)
2. Xã Lộc Thành (xã biên giới)
3. Xã Lộc Khánh
4. Xã Lộc Thiện (xã biên giới)
5. Xã Hưng Phước (xã biên giới)
6. Xã Tân Tiến (xã biên giới)
7. Xã Lộc Quang
8. Xã Lộc Thuận
9. Xã Lộc Hoà (xã biên giới)
10. Xã Lộc Tấn (xã biên giới)
11. Xã Tân Thành (xã biên giới)
12. Xã Thanh Hoà (xã biên giới)
13. Xã Thiện Hưng (xã biên giới)
IV. Huyện Bình Long : Gồm các
xã
1. Xã Thanh An
2. Xã Minh Đức
3. Xã Đồng Nơ
4. Xã Tân Quan
V. Huyện Bù Đăng : Gồm các xã
1. Xã Đăng Hà
2. Xã Thống Nhất
3. Xã Đồng Nai
4. Xã Đăk Nhau