Quyết định 72/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 72/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/10/2008
Ngày có hiệu lực 06/11/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trương Tấn Thiệu
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 72/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
C
ăn c Lut Đầu tư s 59/2005/QH11 và Lut Doanh nghip s 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
C
ăn c Lut Đất đai s 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
C
ăn c Quyết định s 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 ca Th tướng Chính ph v chính sách h tr dy ngh ngn hn cho lao động nông thôn;
C
ăn c Ngh định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế giá tr gia tăng và Lut sa đổi, b sung mt s điu ca Lut Thuế giá tr gia tăng;
C
ăn c Ngh định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 ca Chính ph v thu tin s dng đất và Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
C
ăn c Ngh định s 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 ca Chính ph v thu tin thuê đất, thuê mt nước;
C
ăn c Ngh định s 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế xut khu, Thuế nhp khu;
C
ăn c Ngh định s 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ca Chính ph v đăng ký kinh doanh;
C
ăn c Ngh định s 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ca Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt s điu ca Lut Đầu tư;
C
ăn c Ngh định s 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế thu nhp doanh nghip;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu c
ông nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với DN thành lập, hoạt động theo Luật DN;
Thực hiện Quy
ết định s 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 ca UBND tnh v vic ban hành giá các loi đất trên địa bàn tnh;
Thực hiện Quy
ết định số 362/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 ca UBND tnh ban hành Quy định v th tc, trình t đầu tư và cơ chế phi hp gii quyết các vn đề liên quan đến đầu tư trên địa bàn tnh Bình Phước;
Theo
đề ngh ca Giám đốc S Kế hoch và Đầu tư ti T trình s 1365/TTr-SKHĐT ngày 09/9/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban h
ành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 ca UBND tnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh với mức ưu đãi nhất theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Ngoài nhng quy định chính sách ưu đãi đầu tư chung, tnh Bình Phước quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tnh theo các Điu, Khon được nêu trong văn bn này.

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước đảm bảo thực hiện đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng và ổn định, lâu dài những chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh.

2. Các nhà đầu tư đang được hưởng các ưu đãi đầu tư quy định ti Lut Khuyến khích đầu tư trong nước, Lut Đầu tư nước ngoài ti Vit Nam, Lut Hp tác xã và các Lut Thuế được tiếp tc hưởng các ưu đãi đầu tư quy định ti Giy chng nhn đầu tư hoc Giy phép đầu tư đã được cp.

3. Trường hp pháp lut, chính sách mi được ban hành có các quyn li và ưu đãi cao hơn vi quyn li và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyn li, ưu đãi mi trong thi gian ưu đãi còn li (nếu có) k t ngày pháp lut, chính sách mi có hiu lc.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư được quyền lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, quy mô đầu tư, địa bàn đầu tư phù hợp theo quy hoạch, trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm và các quyền khác theo quy định của pháp luật. Được đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành nghề, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về môi trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục dự án đầu tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư trong phạm vi pháp luật cho phép.

2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan khác của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thực hiện đúng tiến độ, thời gian, chuẩn bị các thủ tục đầu tư theo chủ trương chấp thuận đầu tư của tỉnh, triển khai dự án đầu tư đúng tiến độ, thời gian theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Danh mục dự án gọi vốn đầu tư - lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Danh mc d án gi vn đầu tư: (Theo Ph lc I đính kèm).

2. Danh mc lĩnh vc ưu đãi đầu tư: (Theo Ph lc II đính kèm).

[...]