Quyết định 124/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 124/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2006/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban
hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 22/2005/QĐ-UB
ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số
1284/TTr-SKHĐT ngày 20/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
2. Ngoài những quy định chính sách ưu đãi đầu tư chung, tỉnh Bình Phước quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các Điều, Khoản được nêu trong văn bản này.
2. Các Nhà đầu tư đang được hưởng các ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Hợp tác xã và các Luật Thuế được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đã được cấp.
3. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà Nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới trong thời gian ưu đãi còn lại (nếu có) kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực.
Điều 3. Quyền của các Nhà đầu tư
- Được tự chủ đầu tư, kinh doanh; tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng, đất đai tài nguyên; sử dụng lao động, tiền lương;
- Được xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư; mua bán hàng hóa giữa các thành phần kinh tế; mở tài khoản và mua ngoại tệ;
- Được tiếp cận quỹ đất, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Được lựa chọn hình thức đầu tư, quy mô đầu tư, tỷ lệ vốn đầu tư, quyết định hoạt động đầu tư, kinh doanh của mình; được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2006/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban
hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 22/2005/QĐ-UB
ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số
1284/TTr-SKHĐT ngày 20/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
2. Ngoài những quy định chính sách ưu đãi đầu tư chung, tỉnh Bình Phước quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các Điều, Khoản được nêu trong văn bản này.
2. Các Nhà đầu tư đang được hưởng các ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Hợp tác xã và các Luật Thuế được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đã được cấp.
3. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà Nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới trong thời gian ưu đãi còn lại (nếu có) kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực.
Điều 3. Quyền của các Nhà đầu tư
- Được tự chủ đầu tư, kinh doanh; tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng, đất đai tài nguyên; sử dụng lao động, tiền lương;
- Được xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư; mua bán hàng hóa giữa các thành phần kinh tế; mở tài khoản và mua ngoại tệ;
- Được tiếp cận quỹ đất, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Được lựa chọn hình thức đầu tư, quy mô đầu tư, tỷ lệ vốn đầu tư, quyết định hoạt động đầu tư, kinh doanh của mình; được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp nhanh chóng các thông tin về quy hoạch, địa bàn, Danh mục các dự án gọi vốn đầu tư và các số liệu, thông tin cần thiết khác theo yêu cầu trong phạm vi luật định;
- Được các quyền khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và các pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Ngoài Phụ lục quy định các lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ thì các dự án đầu tư thuộc Danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh (được tỉnh xây dựng và đăng ký Trung ương theo từng thời kỳ); những dự án có quy mô vốn đầu tư lớn; dự án sử dụng công nghệ tiên tiến hiện đại, bằng phát minh sáng chế, tùy từng dự án cụ thể, tỉnh sẽ có Hội đồng xem xét áp dụng những chính sách ưu đãi đầu tư riêng phù hợp với từng dự án.
Điều 5. Danh mục dự án gọi vốn đầu tư - lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục dự án gọi vốn đầu tư: (Theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư: (Theo Phụ lục 2 đính kèm).
3. Địa bàn ưu đãi đầu tư: (Theo Phụ lục 3 đính kèm).
Điều 6. Định kỳ hàng năm, UBND tỉnh công bố quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công bố quỹ đất đang có nhu cầu cho thuê kèm theo Danh mục các dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở UBND tỉnh, huyện, thị xã để các Nhà đầu tư có nhu cầu đăng ký nhận thuê.
CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 7. Xây dựng cơ sở hạ tầng
1. UBND tỉnh Bình Phước đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Điện, cấp thoát nước, đường giao thông…đến hàng rào khu công nghiệp.
2. Đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp nhưng theo quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh (các cụm công nghiệp, các vùng công nghiệp quy hoạch cụ thể) thì tùy theo dự án cụ thể, địa điểm cụ thể được tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư đường điện và giao thông đến hàng rào doanh nghiệp.
3. Tùy theo khả năng cân đối nguồn ngân sách địa phương, UBND tỉnh xem xét hổ trợ Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp, khu kinh tế như đường giao thông, đường điện…
4. Khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế.
Điều 8. Bồi thường giải phóng mặt bằng
1. UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương trong tỉnh phối hợp với Nhà đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng theo đề nghị của Nhà đầu tư, sau đó Nhà đầu tư trả toàn bộ chi phí thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và được cơ quan Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn làm thủ tục thuê đất.
2. Đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tuỳ theo điều kiện, khả năng, UBND tỉnh tổ chức giải phóng mặt bằng và hỗ trợ cho doanh nghiệp nhưng mức hỗ trợ không vượt quá tổng số tiền thuê đất phải nộp.
3. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất mà ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp; trường hợp đến hết thời hạn thuê đất mà chưa trừ hết tiền thuê đất, hỗ trợ đất, nếu được tiếp tục gia hạn thời hạn thuê đất thì được trừ vào thời hạn được gia hạn thuê đất tiếp theo.
Điều 9. Ưu đãi về giá thuê đất
1. Giá thuê đất:
- Dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Đồng Xoài: Đơn giá cho thuê đất là 0,5%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành.
- Dự án đầu tư trên địa bàn các huyện Bình Long, Chơn Thành, Đồng Phú: Đơn giá thuê đất là 0,3%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành.
- Dự án đầu tư trên địa bàn các huyện Lộc Ninh, Phước Long, Bù Đăng, Bù Đốp: Đơn giá thuê đất là 0,25%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành.
- Các dự án đầu tư tại địa bàn xã thuộc huyện, thị khác tiếp giáp với địa bàn các huyện được ưu đãi hơn về đơn giá thuê đất theo quy định thì được áp dụng đơn giá thuê đất của các huyện tiếp giáp có ưu đãi hơn.
2. Giá thuê đất trong các Khu công nghiệp tập trung
a) Đối với những dự án đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN, căn cứ vào quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND tỉnh không tính tiền thuê đất đối với diện tích đất dùng cho các công trình công cộng trong KCN (đường giao thông, đường điện, cây xanh…).
b) Giá thuê đất trong các KCN tập trung được tính bằng 80% mức giá thuê đất theo quy định của UBND tỉnh được quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Căn cứ mức ưu đãi quy định tại mục a và b, Nhà đầu tư hạ tầng xây dựng mức giá thuê đất phù hợp cho các Doanh nghiệp trong KCN thuê lại để thực hiện dự án (Doanh nghiệp trong KCN cũng được hưởng những ưu đãi tương ứng).
Điều 10. Miễn, giảm tiền thuê đất
1. Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn thị xã Đồng Xoài được miễn 03 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; được miễn 07 năm nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Phụ lục 2.
2. Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn các huyện: Bình Long, Chơn Thành, Phước Long, Đồng Phú được miễn 07 năm; hoặc đồng thời thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Phụ lục 2 được miễn 11 năm.
3. Dự án đầu tư tại địa bàn huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng được miễn 11 năm; hoặc đồng thời thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Phụ lục 2 được miễn 15 năm;
4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo Phụ lục 2) tại địa bàn các huyện: Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp; dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân các Khu công nghiệp đã được cấp thẩm quyền phê duyệt được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất tại quyết định cho thuê đất của Nhà nước.
Điều 11. Ưu đãi về thuế
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Được áp dụng theo quy định của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Được áp dụng theo quy định của Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
3. Các ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 được quy định tại Điều này, thể hiện chi tiết nội dung đăng tải trên website của tỉnh.
Điều 12. Các ưu đãi khác
1. Trong vòng 01 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động, các doanh nghiệp được tỉnh xem xét hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo theo pháp lệnh quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh với thời lượng: Không quá 03 lần trong tuần và mỗi lần không quá 01 phút (trên truyền hình); không quá 02 lần trong tuần và mỗi lần không quá 150 từ (trên Báo Bình Phước).
2. Dự án đầu tư có tuyển dụng và đào tạo nghề từ bậc 2 trở lên cho lao động đang sinh sống ổn định tại tỉnh Bình Phước để làm việc cho doanh nghiệp được UBND tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, thời gian hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho 01 lao động tối đa không quá 50% với thời gian không quá 06 tháng, mức chi hỗ trợ cho từng lao động áp dụng theo mức chi đào tạo hiện hành đối với học viên học nghề tập trung dài hạn tại các Trường đào tạo công lập.
Sở Lao động Thương binh & Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập thủ tục hưởng chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động đối với từng dự án trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Hỗ trợ tư vấn xúc tiến đầu tư
Nhà đầu tư đến liên hệ đầu tư tìm hiểu thông tin môi trường đầu tư tại Bình Phước có thể trực tiếp liên hệ Trung tâm Xúc tiến đầu tư của tỉnh (là đơn vị sự nghiệp hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, trực thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư) để yêu cầu cung cấp thông tin đầu tư, đề nghị hỗ trợ, tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí.
Điều 14. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục đầu tư
Mọi thủ tục của các Nhà đầu tư đều được hướng dẫn, thực hiện tại một đầu mối, đảm bảo thủ tục đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi :
1. Sở Kế hoạch & Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan để giải quyết các thủ tục đầu tư và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định đối với các dự án đầu tư trong và ngoài nước nằm ngoài các Khu công nghiệp tập trung.
Trung tâm Xúc tiến đầu tư có trách nhiệm thay Nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc UBND các huyện, thị để giải quyết nhanh, đúng hạn các thủ tục đầu tư theo yêu cầu của Nhà đầu tư thông qua hợp đồng thỏa thuận được ký kết theo thời gian quy định cụ thể tại Điều 16 của Quy định này.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp là cơ quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và quyết định đối với các dự án đầu tư trong và ngoài nước nằm trong Khu công nghiệp tập trung thuộc lĩnh vực được phân cấp.
Điều 15. Các ngành, các cấp có liên quan đến thủ tục đầu tư có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, các yêu cầu thủ tục cho Sở Kế hoạch & Đầu tư, Ban Quản lý các KCN và có trách nhiệm phối hợp thực hiện các thủ tục có liên quan đến đầu tư do ngành, đơn vị mình phụ trách đúng thời hạn quy định trong Quy định này (thực hiện cơ chế xử lý nhanh đặc biệt riêng trong lĩnh vực thu hút ưu đãi đầu tư).
Điều 16. Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư được giải quyết nhanh nhất theo thời gian của từng loại thủ tục đã được quy định thời gian tối đa thực hiện từng loại thủ tục được nêu cụ thể tại biểu Phụ lục 4 đính kèm.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện Quy định này
1. Giám đốc các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi thực hiện dự án đầu tư có trách nhiệm trước UBND tỉnh:
- Bố trí cán bộ có trách nhiệm trực tiếp giải quyết hồ sơ và thời gian giải quyết các hồ sơ thủ tục đầu tư theo đúng hạn định tại Quy định này;
- Thường xuyên nghiên cứu cải tiến và đơn giản bớt các thủ tục, hồ sơ yêu cầu không thật sự cần thiết, đồng thời xây dựng riêng cơ chế xử lý giải quyết thủ tục đầu tư với các mẫu, biểu in sẵn thuận lợi để cung cấp cho Nhà đầu tư và các ngành liên quan.
2. Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm triển khai theo dõi thực hiện Quyết định này. Định kỳ 06 tháng một lần có sơ kết, đánh giá báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề mới phát sinh cần xử lý.
Trực tiếp bàn bạc cùng các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã để cùng xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu không giải quyết được hoặc có những vấn đề chưa thống nhất phải báo cáo kịp thời UBND tỉnh để xem xét xử lý ngay.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xây dựng văn bản quy định hướng dẫn thanh toán các khoản quy định ưu đãi được nêu trong Bản Quy định này nhằm làm cơ sở cho các Sở, ban ngành thực hiện.
Điều 18. UBND tỉnh sẽ:
1. Kịp thời động viên, khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện tốt Quy định này.
2. Nghiêm khắc xử lý kỷ luật các cơ quan, đơn vị khi để xảy ra các trường hợp sau:
- Cán bộ, công chức trong đơn vị làm không hết trách nhiệm, hướng dẫn không tận tình làm Nhà đầu tư phải đi lại bổ sung hồ sơ nhiều lần;
- Thực hiện thủ tục không đảm bảo thời gian quy định mà không có báo cáo lý do chính đáng;
- Chậm triển khai thực hiện hoặc thực hiện không nghiêm Quy định này./.
DANH
MỤC DỰ ÁN GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC -
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
TT |
Tên Chương trình - Dự án |
Mục tiêu |
Địa điểm |
Hình thức đầu tư dự kiến |
Quy mô dự án |
Vốn đầu tư |
Tiện ích |
Đối tác liên hệ |
Các thông tin cần thiết khác |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
I |
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Nhà máy xăm lốp xe ô tô, xe gắn máy |
Sản xuất xăm lốp xe gắn máy, xe ô tô các loại |
KCN Chơn Thành - Huyện Chơn Thành |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Lốp xe ô tô: 02 triệu bộ/năm; lốp xe máy 200,000 bộ/năm |
30 - 50 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
2 |
Nhà máy chế biến cao su tổng hợp |
Sản xuất chế biến các sản phẩm cao su phục vụ gia dụng…. |
KCN Chơn Thành |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
50 - 100 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
3 |
Nhà máy sản xuất chế tạo khuôn mẫu ngành nhựa |
Sản xuất, chế tạo các thiết bị, khuôn mẫu ngành nhựa |
KCN: Chơn Thành, Nam Đồng Phú |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
4 |
Nhà máy sản xuất giày da xuất khẩư |
Sản xuất giày da, giày thể thao xuất khẩu |
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
05 - 10 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
5 |
Nhà máy sản xuất vải giả da xuất khẩu |
Sản xuất các sản phẩm giả da simili, vải nhựa… |
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
05 - 10 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
6 |
Nhà máy thuộc da, sơ chế da và sản xuất các sản phẩm từ da thuộc |
Thuộc da sản xuất các sản phẩm da đã thuộc |
Huyện: Đồng Phú, Bình Long, Lộc Ninh |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
10000 tấn/năm |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
7 |
Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng |
Khai thác chế biến đá phục vụ trang trí xây dựng công nghiệp,.. |
Xã Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
20 - 30 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
8 |
Nhà máy sản xuất chế biến các sản phẩm từ vỏ hạt điều |
Sản xuất sơn, ván ép, phân hữu cơ từ vỏ hạt điều |
KCN: Tân Khai, Chơn Thành |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
5000 tấn dầu; 2000 tấn sơn; 30000 m3 ván ép; 2000 tấn phân hữu cơ/năm |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
II |
|
|
|
|
|
|
|||||
9 |
Khu thực nghiệm giống cây ăn trái và trồng các giống cây ăn trái năng suất cao |
Đầu tư xây dựng khu thực nghiệm giống cây ăn trái; trồng cây ăn trái cho năng suất chất lượng cao |
Huyện: Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Khu thực nghiệm với diện tích 10 - 20 ha |
05 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
10 |
Nhà máy chế biến trái cây, nước trái cây ép đóng hộp |
Chế biến trái cây các loại, nước quả ép… |
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
05 triệu lít/năm |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
11 |
Nhà máy chế biến cà phê hòa tan |
Chế biến cà phê hòa tan đóng gói |
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
1500 - 2000 tấn/năm |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
12 |
Dự án chăn nuôi đại gia súc cho sản lượng chất lượng cao |
Chăn nuôi các loại gia súc, đại gia súc: Bò, heo, dê… |
Các huyện trên địa bàn tỉnh |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Quy mô chăn nuôi trên diện tích khoảng 500 ha |
05 - 10 triệu USD |
Điều kiện khí hậu thuận lợi; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
13 |
Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm đóng hộp |
Chế biến thịt gia súc, gia cầm |
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú |
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp |
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể |
05 - 10 triệu USD |
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
III |
|
|
|
|
|
|
|||||
14 |
Làng du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử Thác Mơ - Bà Rá |
Du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử địa phương |
Huyện Phước Long |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Theo dự án được duyệt |
10 - 20 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
15 |
Dự án chợ đầu mối huyện Chơn Thành |
Trung tâm đầu mối cung cấp dịch vụ thương mại nông sản… |
Thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp |
Diện tích khoảng10 ha |
03 - 05 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
16 |
Trung tâm thương mại siêu thị |
Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp |
Thị trấn: An Lộc - huyện Bình Long; Thác Mơ - huyện Phước Long |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Theo dự án được duyệt |
02 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
17 |
Dự án đầu tư khu lâm viên thị xã Đồng Xoài |
Đầu tư khu lâm viên tại trung tâm hành chính |
Thị xã Đồng Xoài |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Diện tích: 70 ha |
50 tỷ VNĐ |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
18 |
Dự án khu công viên văn hóa, giải trí thị xã Đồng Xoài |
Đầu tư xây dựng khu vui chơi, các dịch vụ giải trí văn hóa… |
Thị xã Đồng Xoài |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Diện tích: 30 ha |
50 tỷ VNĐ |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
19 |
Dự án phát triển khu du lịch sinh thái, thể thao đầu nguồn sông Đồng Nai |
Khu du lịch sinh thái thể thao, các dịch vụ vui chơi dã ngoại.. |
Xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Diện tích: 2000 ha |
05 - 10 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
20 |
Dự án khu vui chơi, giải trí tổng hợp hồ Suối Cam |
Đầu tư khai thác các dịch vụ giải trí tổng hợp |
Phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh |
Diện tích mặt nước: 60 ha |
01- 03 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng,… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
IV |
|
|
|
|
|
|
|||||
21 |
Đầu tư xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư - Bônuê |
Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng, các dịch vụ khai thác thuộc khu kinh tế |
Huyện Lộc Ninh |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp |
Diện tích: 28600 ha (khu trung tâm: 210 ha) |
Tùy từng dự án cụ thể |
Khu kinh tế cửa khầu Hoa Lư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chuẩn bị hoàn tất quy hoạch chi tiết cho toàn khu |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
22 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Chơn Thành mở rộng |
Đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng KCN |
Huyện Chơn Thành |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp |
Diện tích: 255 ha (43,5 ha cho khu dân cư…) |
|
KCN đã được CP phê duyệt quy hoạch đến 2015; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
23 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Tân Khai |
Đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng KCN |
Xã Tân Khai, huyện Bình Long |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp |
Diện tích: 700 ha (giai đoạn I: 60 ha) |
150 - 200 tỷ VNĐ(giai đoạn I) |
KCN đã được CP phê duyệt quy hoạch đến 2015; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông thoáng… |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
V |
|
|
|
|
|
|
|||||
24 |
Trung tâm đào tạo lao động kỹ thuật cao |
Đào tạo lao động từ công nhân kỹ thuật bậc cao đến Đại học, sau Đại học |
Thị xã Đồng Xoài, huyện Chơn Thành |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh liên kết |
1000 học viên/trung tâm |
02 - 05 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hòan chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
25 |
Trung tâm chuẩn đoán và điều trị y học |
Đầu tư xây dựng trung tâm dịch vụ chuẩn đoán và điều trị y học |
Thị xã Đồng Xoài |
Khuyến khích đầu tư trực tiếp |
Từ 200 - 300 giường/trung tâm |
20-30 triệu USD |
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông thoáng,.. |
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD |
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm |
||
DANH
MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2006/NĐ-CP NGÀY 22/9/2006 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
A. DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo
1. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
2. Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép.
3. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy triều.
4. Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật.
5. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
6. Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn thông, Internet, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
7. Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số; cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
8. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; rơ bốt công nghiệp.
II. Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
9. Trồng, chăm sóc rừng.
10. Nuôi trồng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa được khai thác.
11. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
12. Sản xuất giống mới, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
13. Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
14. Ứng dụng công nghệ cao; ứng dụng công nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.
15. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường.
16. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
17. Nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
IV. Sử dụng nhiều lao động
18. Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án quan trọng
19. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao
20. Đầu tư xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá.
21. Thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
22. Thành lập Trung tâm lão khoa, hoạt động cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi.
23. Xây dựng Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao, thể thao cho người tàn tật, cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải thi đấu quốc tế.
VII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
24. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) chiếm 25% doanh thu trở lên.
25. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
26. Đầu tư xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
B. DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo
1. Sản xuất: Vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây dựng; sợi thuỷ tinh; xi măng đặc chủng.
2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.
3. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện.
5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
6. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.
7. Phát triển công nghiệp hóa dầu.
8. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
9. Sản xuất: Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.
10. Nguyên liệu thuốc và thuốc phòng chống các bệnh xã hội; vắc xin; sinh phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc đông y.
11. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.
12. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát, thống kê các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới.
13. Sản xuất sản phẩm điện tử.
14. Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong các lĩnh vực: Khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng, xi măng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
15. Đầu tư sản xuất khí cụ điện trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.
16. Đầu tư sản xuất động cơ diezen; đầu tư sản xuất và sửa chữa, đóng tàu thủy; thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy áp lực.
17. Sản xuất: Thiết bị, xe, máy xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
18. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
19. Đầu tư sản xuất thiết bị, máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da.
II. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
20. Trồng cây dược liệu.
21. Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.
22. Sản xuất nước hoa quả đóng chai, đóng hộp.
23. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
24. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
25. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
26. Sản xuất thiết bị ứng phó, xử lý tràn dầu.
27. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
28. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; đầu tư thành lập viện nghiên cứu.
IV. Sử dụng nhiều lao động
29. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
30. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
31. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.
32. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
33. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng hàng không, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
34. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hoá dân tộc
35. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư xây dựng trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập, tư thục ở các bậc học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học.
36. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân.
37. Xây dựng: Trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
38. Thành lập: Nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.
39. Đầu tư xây dựng: Khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
VII. Phát triển ngành nghề truyền thống
40. Xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa.
VIII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
41. Cung cấp dịch vụ kết nối, truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng tại địa bàn quy định tại Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
42. Phát triển vận tải công cộng bao gồm: Phát triển tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên, phương tiện thủy nội địa chở khách hiện đại, tốc độ cao, phương tiện chở công-ten-nơ, phương tiện vận tải viễn dương.
43. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị.
44. Đầu tư xây dựng chợ loại I, khu triển lãm.
45. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
46. Hoạt động huy động vốn, cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
47. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
48. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh.
49. Sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tinh khiết, hóa chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.
50. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hóa chất.
51. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
52. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
53. Dự án đầu tư sản xuất trong các Khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND
tỉnh)
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn gồm các huyện:
- Bình Long;
- Chơn Thành;
- Phước Long;
- Đồng Phú.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm các huyện:
- Lộc Ninh;
- Bù Đăng;
- Bù Đốp.
QUY
ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ KỂ TỪ KHI NHẬN ĐỦ HỒ SƠ HỢP LỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Thời gian giải quyết thủ tục |
Ghi chú |
|
Quy định của Chính phủ |
Quy định của tỉnh |
|||
1 |
Tiếp nhận dự án trình ra chủ trương |
- |
04 ngày |
- Sở KH & ĐT, BQL các KCN: 02 ngày; - VP UBND tỉnh: 02 ngày. |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD |
10 ngày |
05 ngày |
Tại Sở KH & ĐT |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
Ngoài KCN đăng ký tại Sở KH & ĐT; trong KCN đăng ký tại BQL các KCN. |
- |
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
15 ngày |
07 ngày |
|
- |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
25 ngày |
15 ngày |
|
- |
Thẩm tra cấp GCNĐT có chấp thuận chủ trương của Chính phủ |
55 ngày |
50 ngày |
|
4 |
Công an tỉnh giải quyết thủ tục đăng ký con dấu hoạt động. Trong đó: |
|
07 ngày |
|
- |
Cấp giấy giới thiệu cho DN đi khắc dấu |
03 ngày |
03 ngày |
Sau khi con dấu được khắc, DN mang con dấu đến Công an tỉnh để đăng ký lưu chiểu |
- |
Đăng ký lưu chiểu con dấu |
- |
04 ngày |
|
5 |
Cục Thuế giải quyết thủ tục đăng ký mã số thuế |
05 ngày |
03 ngày |
|
6 |
Cục Hải quan giải quyết thủ tục đăng ký hàng hóa XNK |
Trong ngày |
Trong ngày |
- 02 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu. - 08 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu. |
7 |
BQL các KCN giải quyết các thủ tục về xây dựng |
|
|
|
- |
Cấp chứng chỉ quy hoạch |
- |
01 ngày |
Đối với DAĐT đã được phê duyệt quy hoạch |
- |
Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc ra văn bản chấp thuận quy hoạch |
- |
02 ngày |
|
- |
Cấp Giấy phép xây dựng |
20 ngày |
02 ngày |
|
8 |
Sở Xây dựng giải quyết các thủ tục |
|
|
|
- |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng |
20 ngày |
10 ngày |
Quy định này cũng áp dụng đối với BQL các KCN và UBND các huyện, thị xã. |
- |
Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các DAĐT đã được phê duyệt quy hoạch |
- |
05 ngày |
|
- |
Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc ra văn bản chấp thuận quy hoạch |
- |
10 ngày |
Đối với trường hợp chưa có quy hoạch phải lấy ý kiến thỏa thuận về quy hoạch. |
- |
Cấp Giấy phép xây dựng (GPXD) |
20 ngày |
10 ngày |
Trường hợp những DAĐT không phải lấy ý kiến các ngành. |
- |
Thời gian đóng góp ý kiến của các ngành hữu quan phục việc việc cấp GPXD |
10 ngày |
05 ngày |
BCH QS tỉnh cũng áp dụng thời gian cho ý kiến chuyên ngành là 05 ngày. |
- |
Thẩm định dự án đầu tư |
|
|
Do Sở KH & ĐT thẩm định. |
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm A |
30 ngày |
25 ngày |
|
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm B |
15 ngày |
10 ngày |
|
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm C |
10 ngày |
07 ngày |
|
- |
Thẩm định thiết kế cơ sở |
|
|
Do Sở Xây dựng thẩm định ra kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (phù hợp với phân cấp theo quy định của Chính phủ). |
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm A |
30 ngày |
25 ngày |
|
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm B |
15 ngày |
10 ngày |
|
+ |
Đối với các dự án thuộc nhóm C |
10 ngày |
07 ngày |
|
- |
Cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình |
- |
30 ngày |
|
9 |
Sở TN & MT giải quyết các thủ tục |
|
|
|
- |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với đất đã được GPMB |
20 ngày |
15 ngày |
Hoặc không GPMB đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài. |
- |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với đất chưa được GPMB đối với tổ chức |
45 ngày |
40 ngày |
Chưa tính thời gian thực hiện việc bồi thường GPMB. |
- |
Cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường |
14 ngày |
10 ngày |
|
- |
Thẩm định báo cáo đánh giá ĐTM |
24 ngày |
20 ngày |
|