Quyết định 119/1999/QĐ-BTC về miễn nộp thuế và các khoản nộp NSNN cho quỹ hỗ trợ phát triển do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 119/1999/QĐ-BTC
Ngày ban hành 24/09/1999
Ngày có hiệu lực 01/01/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Văn Trọng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN NỘP THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NSNN CHO QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ vào nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ vào nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài Chính;

Căn cứ vào các căn bản pháp luật về thuế hiện hành và căn cứ vào điều 2 Nghị định số 50/1999/ND-CP ngày 7/8/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ phát triển;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Miễn nộp các loại thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền thuê đất và các khoản nộp ngân sách khác cho quỹ hỗ trợ phát triển.

Điều 2: Các hoạt động của quỹ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm:

- Huy động vốn trung và dài hạn.

- Cho vay đầu tư và thu hồi nợ.

- Dịch vụ bảo lãnh cho các chủ đầu tư vay vốn đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các quỹ đầu tư.

- Uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay vốn đầu tư.

- Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chính phủ giao.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2000.

Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Chánh văn phòng Bộ Tài Chính, Cụ trưởng Cục thuế quản lý thu thuế quỹ hỗ trợ phát triển chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Phạm Văn Trọng